Pháp cải cách thủ tục triển khai điện gió ngoài khơi

21:43 | 30/03/2023

|
(PetroTimes) - Phát triển năng lượng gió ngoài khơi là ưu tiên hàng đầu của Pháp nhằm đạt được các mục tiêu chuyển đổi năng lượng trong tương lai. Tuy nhiên, thời gian thẩm định dự án cũng như sự tập trung quyền hạn đang đặt ra nhiều thách thức.
Pháp cải cách thủ tục triển khai điện gió ngoài khơi

Chủ tịch Ủy ban Điều tiết Năng lượng Pháp (CRE) Emmanuelle Wargon, chịu trách nhiệm kiểm định hồ sơ, cho biết Pháp phải đẩy nhanh thời gian xử lý các dự án điện gió ngoài khơi để đạt được các mục tiêu phát triển cũng như khuyến khích cạnh tranh.

Chính phủ Pháp đã giao nhiệm vụ xây dựng trang trại điện gió thương mại ngoài khơi thứ 8 ở Contentin cho Tập đoàn EDF Renewables từ đây đến năm 2031. Khi Pháp có kế hoạch xây dựng khoảng 50 trang trại điện gió từ đây đến năm 2050, bà Wargon đề xuất kêu gọi tăng cường công suất cùng lúc để các dự án được phát triển nhanh hơn và đa dạng hóa các bên tham gia. Bà cũng mong muốn củng cố các thông số kỹ thuật để đảm bảo tính khả thi của các dự án.

Biểu giá đề xuất cho lượng điện được sinh ra đại diện cho 70% tiêu chí lựa chọn và giá thầu do các ứng viên đưa ra hiện rất thấp. Bà Wargon coi đây là một tin tốt cho tài chính công với điều kiện là nó bền vững cho các nhà lãnh đạo dự án. Thậm chí bà Wargon đã huy động một thủ tục đấu thầu thấp bất thường để xác minh rằng các cuộc đấu thầu giá thấp là bền vững cho cuộc đấu thầu ở Normandy.

Để đẩy nhanh việc xây dựng các trang trại gió ngoài khơi, bà Wargon đề xuất hợp nhất các cuộc đấu thầu bằng cách quy hoạch các khu vực bờ biển và kêu gọi thêm công suất, ví dụ 2 GW, 3 GW hoặc 4 GW điện trên nhiều lô, thay vì một lô 1 GW. Bà cũng gợi ý rút ngắn quy trình của các dự án bằng cách công bố trực tiếp các thông số kỹ thuật, điều này sẽ rút ngắn thời gian khoảng 6 tháng và có thể áp dụng cho các phiên đấu thầu tiếp theo.

Do đó, để đáp ứng các mục tiêu phát triển điện gió ngoài khơi, Pháp phải đẩy nhanh thời gian thẩm định dự án, khuyến khích cạnh tranh và tăng cường kêu gọi đấu thầu. Bà Wargon đề xuất các biện pháp cụ thể để đạt được những mục tiêu này và đảm bảo tính khả thi của các dự án trong tương lai.

Petrovietnam cùng Liên danh Tập đoàn Ørsted và T&T trao đổi về các hoạt động phát triển điện gió ngoài khơiPetrovietnam cùng Liên danh Tập đoàn Ørsted và T&T trao đổi về các hoạt động phát triển điện gió ngoài khơi
Đức hướng tới 30GW điện gió vào năm 2030Đức hướng tới 30GW điện gió vào năm 2030
Điện gió ngoài khơi ở Việt Nam cần đột phá để thu hút đầu tưĐiện gió ngoài khơi ở Việt Nam cần đột phá để thu hút đầu tư
Nguyên mẫu tuabin điện gió ngoài khơi trong tương laiNguyên mẫu tuabin điện gió ngoài khơi trong tương lai
Đan Mạch mời thầu dự án 9 GW điện gió ngoài khơiĐan Mạch mời thầu dự án 9 GW điện gió ngoài khơi

Nh.Thạch

AFP

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 66,950
AVPL/SJC HCM 66,400 67,000
AVPL/SJC ĐN 66,350 66,950 ▲50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,250 55,750
Nguyên liệu 999 - HN 55,200 55,600
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 66,950
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.650
TPHCM - SJC 66.460 67.000
Hà Nội - PNJ 55.600 56.650
Hà Nội - SJC 66.460 67.000
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.650
Đà Nẵng - SJC 66.460 67.000
Miền Tây - PNJ 55.600 56.650
Miền Tây - SJC 66.550 67.050
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,555 5,655
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,555 5,655
Vàng trang sức 99.99 5,490 5,615
Vàng trang sức 99.9 5,480 5,605
Vàng NL 99.99 5,495
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 6,700
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,555 5,655
Vàng NT, TT Thái Bình 5,555 5,655
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 67,050
SJC 5c 66,350 67,070
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 67,080
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,600 56,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,600 56,650
Nữ Trang 99.99% 55,450 56,150
Nữ Trang 99% 54,394 55,594
Nữ Trang 68% 36,336 38,336
Nữ Trang 41.7% 21,567 23,567
Cập nhật: 28/05/2023 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 14,899.29 15,049.79 15,534.59
CAD 16,784.16 16,953.70 17,499.83
CHF 25,303.33 25,558.92 26,382.25
CNY 3,253.74 3,286.61 3,392.99
DKK - 3,322.24 3,449.90
EUR 24,541.48 24,789.38 25,915.65
GBP 28,219.39 28,504.43 29,422.65
HKD 2,922.87 2,952.39 3,047.50
INR - 283.09 294.45
JPY 163.38 165.03 172.96
KRW 15.32 17.02 18.66
KWD - 76,148.09 79,202.52
MYR - 5,023.26 5,133.48
NOK - 2,084.24 2,173.01
RUB - 278.55 308.40
SAR - 6,246.34 6,496.89
SEK - 2,128.47 2,219.12
SGD 16,923.13 17,094.07 17,644.73
THB 597.45 663.84 689.34
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 14,984 15,004 15,604
CAD 16,937 16,947 17,647
CHF 25,413 25,433 26,383
CNY - 3,254 3,394
DKK - 3,292 3,462
EUR #24,324 24,334 25,624
GBP 28,427 28,437 29,607
HKD 2,868 2,878 3,073
JPY 162.77 162.92 172.47
KRW 15.55 15.75 19.55
LAK - 0.63 1.58
NOK - 2,036 2,156
NZD 13,947 13,957 14,537
SEK - 2,097 2,232
SGD 16,805 16,815 17,615
THB 623.04 663.04 691.04
USD #23,232 23,272 23,692
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,330 23,330 23,630
USD(1-2-5) 23,111 - -
USD(10-20) 23,283 - -
GBP 28,373 28,544 29,622
HKD 2,934 2,954 3,041
CHF 25,404 25,558 26,363
JPY 164.18 165.17 172.95
THB 641.3 647.78 707.51
AUD 14,985 15,076 15,535
CAD 16,868 16,969 17,493
SGD 17,020 17,122 17,611
SEK - 2,141 2,213
LAK - 1.02 1.4
DKK - 3,327 3,439
NOK - 2,094 2,164
CNY - 3,276 3,385
RUB - 265 340
NZD 14,013 14,097 14,439
KRW 15.86 17.53 18.99
EUR 24,735 24,802 25,917
TWD 691.15 - 835.85
MYR 4,757.93 - 5,362.21
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,300.00 23,630.00
EUR 24,783.00 24,803.00 25,835.00
GBP 28,438.00 28,610.00 29,262.00
HKD 2,942.00 2,954.00 3,037.00
CHF 25,505.00 25,607.00 26,276.00
JPY 165.34 165.50 172.10
AUD 14,974.00 15,034.00 15,500.00
SGD 17,075.00 17,144.00 17,534.00
THB 658.00 661.00 693.00
CAD 16,937.00 17,005.00 17,391.00
NZD 0.00 14,012.00 14,488.00
KRW 0.00 16.94 19.52
Cập nhật: 28/05/2023 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 23.334 23.627
GBP 28.838 29.194
CHF 25.825 26.190
JPY 166,54 171,08
EUR 25.049 25.492
CAD 17.074 17.427
AUD 15.155 15.512
Cập nhật: 28/05/2023 16:45