Taseco Land muốn tham gia đấu giá những dự án nào?

18:02 | 26/04/2024

1,248 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo kết quả kinh doanh năm 2023 của Công ty CP Đầu tư Bất động sản Taseco (Taseco Land), tính đến ngày 31/12/2023, nợ phải trả là 6.039 tỷ đồng, tăng 49% so với đầu năm. Mặc dù nợ nhiều, nhưng doanh nghiệp này cũng muốn tham gia đấu giá dự án nghìn tỷ tại Bắc Giang và Hà Nội.
Taseco Land muốn tham gia đấu giá những dự án nào?
Ảnh minh họa

Theo đó, ngày 27/4, Taseco Land sẽ tham gia đấu giá lô đất A3/CT2 tại phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội để làm dự án nhà ở cao tầng, tổng mức đầu tư dự kiến hơn 1.600 tỷ đồng. HĐQT của Taseco Land đã ban hành nghị quyết phê duyệt tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.

Khu đất được đấu giá có ký hiệu A3/CT2 thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất thuộc ô quy hoạch C12, C13 và các tuyến đường phụ cận phục vụ công tác đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Phúc Đồng, Việt Hưng, quận Long Biên.

Theo thông báo của UBND quận Long Biên vào đầu tháng 4, khu đất này có tổng diện tích hơn 15.597 m2, trong đó có 6.245 m2 đất xây dựng công trình, tầng cao trung bình 11 tầng, tổng diện tích sàn là 68.650 m2; 2 tầng hầm với tổng diện tích sàn xây dựng tầng hầm là 12.490 m2. Diện tích còn lại hơn 9.352 m2 xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sân đường nội bộ, vườn hoa, cây xanh.

Mức giá khởi điểm của khu đất là 51,2 triệu đồng/m2, bước giá áp dụng cho tất cả các vòng đấu là 500.000 đồng/m2. Theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND TP Hà Nội, tổng vốn đầu tư của dự án này là 1.603 tỷ đồng, trong đó 804,5 tỷ đồng chi phí đầu tư và 799 tỷ đồng tiền sử dụng đất.

Nhà đầu tư khi tham gia đấu giá phải có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 321 tỷ đồng (tương đương 20% tổng mức đầu tư dự án). Buổi đấu giá sẽ được tổ chức vào sáng ngày 27/4.

Trước đó, theo công bố của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang, Taseco Land là nhà đầu tư duy nhất nộp hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án khu 2 thuộc Khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, thành phố Bắc Giang.

Dự án khu 2 có diện tích khoảng 40,9ha, chiếm phần lớn là đất trồng cây hàng năm, khoảng 34 ha với mục tiêu hoàn chỉnh đồng bộ kết cấu hạ tầng theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

Dự án có tổng chi phí thực hiện là 3.770 tỷ đồng, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 101 tỷ đồng. Về tiến độ, trong vòng 60 tháng kể từ ngày được chấp thuận, nhà đầu tư sẽ phải hoàn thành các thủ tục về đất đai, xây dựng cũng như hoàn thành xây dựng công trình.

Về kết quả kinh doanh, theo báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023, nợ phải trả tại ngày 31/12/2023 của Taseco Land đạt 6.039 tỷ đồng, tăng 49% so với đầu năm. Đáng chú ý là nợ vay đạt 3.262 tỷ đồng, tăng 2,8 lần. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước đạt 481 tỷ đồng, tăng 2,8 lần. Trong khi đó, khoản người mua trả tiền trước ngắn hạn lại giảm rất sâu, giảm 88%, chỉ còn 26 tỷ đồng.

Nợ vay tăng cao khiến chi phí tài chính của Taseco Land trong năm 2023 tăng cao, chạm mốc 101 tỷ đồng, tăng 5,3 lần; chi phí quản lý 187 tỷ đồng, tăng 33%.

Vốn chủ sở hữu của Taseco Land tại thời điểm kết thúc năm 2023 đạt 4.137 tỷ đồng, tăng 9% so với đầu năm. Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu là 0,78 lần.

Về dòng tiền, dòng tiền kinh doanh năm 2023 của Taseco Land âm tới 1.557 tỷ đồng, do tăng hàng tồn kho, tăng các khoản phải thu, giảm các khoản phải trả, đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dòng tiền đầu tư cũng âm tới 643 tỷ đồng, chủ yếu do tăng chi mua sắm tài sản, chi cho vay. Do đó, Taseco Land phải bù đắp bằng việc đẩy quy mô dòng tiền đi vay tăng gấp 2,3 lần năm trước, đạt 3.818 tỷ đồng.

Lưu chuyển tiền thuần cả năm âm, khiến lượng tiền và tương đương tiền cuối năm chỉ còn 288 tỷ đồng, giảm 38% so với đầu năm.

Trên thị trường chứng khoán, kết phiên giao dịch ngày 26/4/2024, cổ phiếu TAL của Công ty CP Đầu tư Bất động sản Taseco giao dịch ở mức 21.900đ/cp, giảm 300đ/cp so với phiên giao dịch ngày 25/4/2024.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 01:00