Tin tức kinh tế ngày 26/4: Xuất khẩu sầu riêng quý I thu về 253 triệu USD

21:23 | 26/04/2024

305 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Xuất khẩu sầu riêng quý I thu về 253 triệu USD; Giá gạo xuất khẩu quý I/2024 tăng gần 24%; Vốn đầu tư vào các công ty khởi nghiệp Việt Nam giảm 17%… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 26/4.
Tin tức kinh tế ngày 26/4: Xuất khẩu sầu riêng quý I thu về 253 triệu USD
Xuất khẩu sầu riêng quý I thu về 253 triệu USD (Ảnh minh họa)

Giá vàng tăng trở lại

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2329,51 USD/ounce, tăng 10,06 USD so với cùng thời điểm ngày 25/4.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/4, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 82-84,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 500.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/4.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 81,8-84 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 300.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/4.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 82,4-84,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 50.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/4.

Xuất khẩu sầu riêng quý I thu về 253 triệu USD

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sầu riêng của Việt Nam trong tháng 3 đạt 17.950 tấn, trị giá 80,5 triệu USD, giảm 27% về lượng và giảm 17% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Tính chung 3 tháng đầu năm, xuất khẩu sầu riêng đạt gần 57.000 tấn với trị giá thu về 253 triệu USD, tăng 42% về lượng và tăng 63,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023. Với kết quả này, sầu riêng tiếp tục là trái cây có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đóng góp 17% giá trị doanh thu toàn ngành rau quả.

Giá gạo xuất khẩu quý I/2024 tăng gần 24%

Thông tin từ Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), hết quý I/2024, xuất khẩu gạo đạt trên 2,18 triệu tấn, tương đương 1,43 tỷ USD, giá trung bình 653,9 USD/tấn. So với cùng kỳ năm trước tăng 17,6% về lượng, tăng 45,5% về kim ngạch và tăng 23,6% về giá.

Quý I/2024, gạo xuất khẩu tiếp tục chiếm lĩnh các thị trường trọng điểm có nhu cầu tiêu thụ lớn về sản lượng. Trong đó, Philippines vẫn là thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam chiếm 46,4% trong tổng lượng và chiếm 45,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo; thị trường Indonesia đứng thứ 2 thị trường, tăng mạnh 199,7% về lượng, tăng 308,8% kim ngạch, Malaysia tăng 28,8% về lượng, tăng 60,6% về kim ngạch.

Mỹ nhận hồ sơ điều tra chống bán phá giá pin năng lượng mặt trời Việt Nam

Bộ Thương mại Mỹ (DOC) đã nhận hồ sơ đề nghị điều tra chống bán phá giá (CBPG) và chống trợ cấp (CTC) với sản phẩm pin năng lượng mặt trời nhập khẩu từ Thái Lan, Malaysia, Campuchia và Việt Nam. Trong vụ việc này, mặt hàng nói trên từ cả 4 nước đều bị đề nghị điều tra cả CBPG và CTC.

Nguyên đơn là Liên minh Ủy ban Thương mại sản xuất năng lượng mặt trời Hoa Kỳ.

Nguyên đơn cáo buộc các doanh nghiệp sản xuất/xuất khẩu pin mặt trời Việt Nam đã nhận được 31 chương trình trợ cấp từ Chính phủ, gây thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất nội địa Mỹ.

Vốn đầu tư vào các công ty khởi nghiệp Việt Nam giảm 17%

Theo Báo cáo Đầu tư Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Việt Nam 2024, các công ty khởi nghiệp Việt Nam đã nhận được tổng số vốn đầu tư là 529 triệu USD trong năm 2023, giảm 17% so với năm trước.

Sự sụt giảm này cho thấy bối cảnh đầu tư công nghệ tại Việt Nam tiếp tục chịu ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế nhiều biến động trên toàn cầu.

Tin tức kinh tế ngày 25/4: Thương mại điện tử Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ

Tin tức kinh tế ngày 25/4: Thương mại điện tử Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ

Thương mại điện tử Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ; Xuất khẩu sầu riêng quý I tăng cả về lượng và giá trị; Lại hủy phiên đấu thầu vàng miếng ngày 25/4… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 25/4.

PV

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼100K 11,440 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼100K 11,430 ▼100K
Cập nhật: 25/04/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
TPHCM - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
Cập nhật: 25/04/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▼50K 11,790 ▼50K
Trang sức 99.9 11,260 ▼50K 11,780 ▼50K
NL 99.99 11,270 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050 ▼50K
Cập nhật: 25/04/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16109 16375 16957
CAD 18220 18496 19114
CHF 30689 31065 31711
CNY 0 3358 3600
EUR 28917 29186 30224
GBP 33824 34213 35149
HKD 0 3225 3428
JPY 174 179 185
KRW 0 0 19
NZD 0 15219 15813
SGD 19277 19557 20083
THB 692 755 808
USD (1,2) 25774 0 0
USD (5,10,20) 25813 0 0
USD (50,100) 25841 25875 26195
Cập nhật: 25/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,869 25,869 26,195
USD(1-2-5) 24,834 - -
USD(10-20) 24,834 - -
GBP 34,155 34,248 35,106
HKD 3,298 3,308 3,403
CHF 30,856 30,951 31,778
JPY 177.61 177.93 185.62
THB 741.42 750.58 802.7
AUD 16,440 16,500 16,926
CAD 18,514 18,573 19,051
SGD 19,477 19,537 20,131
SEK - 2,659 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,890 4,019
NOK - 2,454 2,536
CNY - 3,537 3,628
RUB - - -
NZD 15,215 15,356 15,787
KRW 16.86 17.58 18.85
EUR 29,076 29,099 30,297
TWD 723.49 - 874.69
MYR 5,562.41 - 6,266.28
SAR - 6,827.91 7,177.26
KWD - 82,612 87,774
XAU - - -
Cập nhật: 25/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,962 29,078 30,167
GBP 34,006 34,143 35,116
HKD 3,288 3,301 3,408
CHF 30,755 30,879 31,771
JPY 177.54 178.25 185.63
AUD 16,330 16,396 16,926
SGD 19,478 19,556 20,087
THB 759 762 795
CAD 18,440 18,514 19,030
NZD 15,322 15,832
KRW 17.35 19.11
Cập nhật: 25/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25840 25840 26190
AUD 16291 16391 16954
CAD 18400 18500 19054
CHF 30848 30878 31775
CNY 0 3536.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29055 29155 30033
GBP 34068 34118 35231
HKD 0 3358 0
JPY 178.13 178.63 185.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15316 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19412 19542 20269
THB 0 720.6 0
TWD 0 796 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11400000 11400000 12000000
Cập nhật: 25/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,855 25,905 26,195
USD20 25,855 25,905 26,195
USD1 25,855 25,905 26,195
AUD 16,335 16,485 17,561
EUR 29,257 29,407 30,592
CAD 18,347 18,447 19,763
SGD 19,510 19,660 20,133
JPY 178.4 179.9 184.6
GBP 34,203 34,353 35,140
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,422 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/04/2025 15:45