Agribank cung ứng vốn ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu

10:23 | 26/04/2024

140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 22/4, Agribank triển khai chương trình Đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu năm 2024 với quy mô 20.000 tỷ đồng ưu đãi tín dụng ngắn hạn, lãi suất thấp hơn sàn lãi suất cho vay thông thường đến 2,4%/năm cùng nhiều ưu đãi về lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ và tỷ giá mua bán ngoại tệ.
Agribank cung ứng vốn ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Agribank triển khai chương trình Đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu năm 2024

Từ ngày 22/4/2024 đến hết ngày 31/12/2024, Agribank triển khai gói ưu đãi kép “Đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu năm 2024” gồm ưu đãi tín dụng và ưu đãi phi tín dụng. Trong đó, tổng quy mô tín dụng ưu đãi là 20.000 tỷ đồng, áp dụng với các khoản giải ngân ngắn hạn bằng VNĐ, lãi suất thấp hơn sàn lãi suất cho vay thông thường đến 2,4%/năm. Ưu đãi dành cho khách hàng pháp nhân và doanh nghiệp tư nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu có nhu cầu vốn ngắn hạn.

Bên cạnh ưu đãi tín dụng, doanh nghiệp tham gia chương trình được hưởng ưu đãi lãi suất huy động tiền gửi, ưu đãi thu phí dịch vụ và ưu đãi tỷ giá mua bán ngoại tệ. Agribank giảm phí đối với các loại phí thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại và tỷ giá mua bán ngoại tệ,… đến hết ngày 30/06/2025. Đặc biệt, miễn phí thanh toán L/C nhập khẩu, phí thanh toán nhờ thu nhập khẩu, phí thanh toán chuyển tiền ngoại tệ tới 3 tháng giao dịch. Mức lãi suất gửi tiền không kỳ hạn đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu tham gia chương trình cao hơn đến 0,3%/năm so với lãi suất hiện hành.

Agribank cung ứng vốn ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Lãi suất ưu đãi chương trình "Đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu năm 2024" thấp hơn sàn lãi suất cho vay thông thường đến 2,4%/năm

Quý I/2024, xuất nhập khẩu tăng tăng trưởng mạnh ở mức hai con số, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tăng 15,5% so với cùng kỳ năm trước. Agribank mong muốn ưu đãi từ chương trình Đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ tiếp tục tạo động lực thúc đẩy các tín hiệu tích cực của nền kinh tế.

Từ đầu năm, Agribank dành 95.000 tỷ đồng vốn tín dụng ưu đãi lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp SMEs, khách hàng doanh nghiệp lớn, Tập đoàn/Tổng công ty, tài trợ dự án đầu tư, doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đồng thời, dành hơn 60.000 tỷ đồng tín dụng ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân vay tiêu dùng, phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh.

Khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin chi tiết vềchương trình Đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu 2024 và các Chương trình tín dụng ưu đãi khác của Agribank vui lòng liên hệ Tổng đài chăm sóc, hỗ trợ khách hàng: 1900558818/024.32053205 hoặc tại 2.300 điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc.

Phê duyệt 14 ngân hàng quan trọng nhất hệ thống năm 2024Phê duyệt 14 ngân hàng quan trọng nhất hệ thống năm 2024
Agribank tiếp tục triển khai 8.000 tỷ đồng vốn tín dụng ưu đãi dành cho lĩnh vực lâm sản, thủy sảnAgribank tiếp tục triển khai 8.000 tỷ đồng vốn tín dụng ưu đãi dành cho lĩnh vực lâm sản, thủy sản
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý phát triển tín dụng xanh, trái phiếu xanhHoàn thiện khuôn khổ pháp lý phát triển tín dụng xanh, trái phiếu xanh
Agribank triển khai 8.000 tỉ đồng vốn tín dụng ưu đãi cho lâm, thủy sảnAgribank triển khai 8.000 tỉ đồng vốn tín dụng ưu đãi cho lâm, thủy sản
Agribank lần thứ 9 liên tiếp được vinh danh Hệ thống CNTT Xuất sắc tại Giải thưởng Sao Khuê 2024Agribank lần thứ 9 liên tiếp được vinh danh Hệ thống CNTT Xuất sắc tại Giải thưởng Sao Khuê 2024

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,800 ▲100K 117,800 ▼400K
AVPL/SJC HCM 115,800 ▲100K 117,800 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 115,800 ▲100K 117,800 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,750 ▲50K 11,120 ▲20K
Nguyên liệu 999 - HN 10,740 ▲50K 11,110 ▲20K
Cập nhật: 02/06/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
TPHCM - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.700 ▲700K 113.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.590 ▲700K 113.090 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.890 ▲690K 112.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.670 ▲690K 112.170 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.550 ▲520K 85.050 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.870 ▲410K 66.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.740 ▲290K 47.240 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.290 ▲640K 103.790 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.700 ▲420K 69.200 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.230 ▲450K 73.730 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.630 ▲480K 77.130 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.100 ▲260K 42.600 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.010 ▲230K 37.510 ▲230K
Cập nhật: 02/06/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▲50K 11,340 ▲30K
Trang sức 99.9 10,930 ▲50K 11,330 ▲30K
NL 99.99 10,700 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▲50K 11,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▲50K 11,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▲50K 11,400 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 11,580 ▲10K 11,780 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,580 ▲10K 11,780 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,580 ▲10K 11,780 ▼40K
Cập nhật: 02/06/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16332 16599 17178
CAD 18468 18745 19365
CHF 31197 31575 32230
CNY 0 3530 3670
EUR 29091 29360 30391
GBP 34425 34816 35757
HKD 0 3187 3390
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15345 15935
SGD 19688 19969 20489
THB 714 777 830
USD (1,2) 25762 0 0
USD (5,10,20) 25801 0 0
USD (50,100) 25829 25863 26208
Cập nhật: 02/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,820 25,820 26,180
USD(1-2-5) 24,787 - -
USD(10-20) 24,787 - -
GBP 34,752 34,847 35,770
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,320 31,418 32,296
JPY 178.22 178.55 186.51
THB 762.07 771.49 825.43
AUD 16,607 16,667 17,115
CAD 18,727 18,787 19,291
SGD 19,869 19,931 20,559
SEK - 2,688 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,912 4,048
NOK - 2,529 2,617
CNY - 3,573 3,670
RUB - - -
NZD 15,296 15,438 15,891
KRW 17.54 - 19.66
EUR 29,233 29,257 30,504
TWD 782.6 - 947.48
MYR 5,708.26 - 6,442.34
SAR - 6,812.62 7,171.81
KWD - 82,552 87,775
XAU - - -
Cập nhật: 02/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,850 26,190
EUR 28,994 29,110 30,221
GBP 34,471 34,609 35,588
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,085 31,210 32,125
JPY 176.91 177.62 185.02
AUD 16,466 16,532 17,064
SGD 19,841 19,921 20,467
THB 773 776 810
CAD 18,632 18,707 19,232
NZD 15,341 15,851
KRW 18.02 19.84
Cập nhật: 02/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25845 25845 26205
AUD 16514 16614 17182
CAD 18655 18755 19306
CHF 31423 31453 32350
CNY 0 3579.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29371 29471 30243
GBP 34727 34777 35888
HKD 0 3270 0
JPY 178.54 179.54 186.09
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15459 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19843 19973 20706
THB 0 743.1 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 10800000 10800000 11725000
Cập nhật: 02/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,820 25,870 26,160
USD20 25,820 25,870 26,160
USD1 25,820 25,870 26,160
AUD 16,547 16,697 17,762
EUR 29,388 29,538 30,714
CAD 18,592 18,692 20,010
SGD 19,916 20,066 20,541
JPY 178.82 180.32 185.01
GBP 34,811 34,961 35,741
XAU 11,578,000 0 11,782,000
CNY 0 3,460 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/06/2025 19:00