Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng

19:05 | 26/04/2024

1,196 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng cho biết, Thanh tra Bộ Xây dựng vừa có văn bản đề nghị sở cung cấp các thông tin liên quan đến 17 căn nhà xây dựng sai quy hoạch ở thôn 10A , xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm.
Lâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà LạtLâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà Lạt
Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sảnLâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

Theo đó, Thanh tra Bộ Xây dựng yêu cầu báo cáo cụ thể bằng văn bản về những vấn đề mà báo chí đã nêu, việc xử lý vi phạm (nếu có) kèm theo tài liệu xử lý vi phạm liên quan đến khu nhà nói trên.

Báo cáo này phải được gửi về Thanh tra Bộ Xây dựng trước ngày 3/5, để có cơ sở báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.

Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng
17 căn nhà xây trái phép tại huyện Bảo Lâm, Lâm Đồng

Theo tìm hiểu, gần 1 năm qua, người dân địa phương nhiều lần phản ánh về vi phạm xây dựng trên một quả đồi tại thôn 10A nhưng các cơ quan chức năng không xử lý kiên quyết. Đến nay, trên quả đồi hình thành khu nhà liền kề gồm 22 căn, trong đó 17 căn nhà xây gần hoàn chỉnh, 1 căn nhà bằng khung sắt và 4 căn đã hoàn thành việc xây móng.

Qua rà soát, đối chiếu, các cơ quan chức năng xác định vị trí xây dựng khu nhà liền kề nêu trên chưa có sự thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. Căn cứ các quy định của pháp luật, khu nhà này chưa phù hợp với Luật Xây dựng và Luật Nhà ở. Đáng lưu ý, các công trình vi phạm đều chưa bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính.

Ngày 3/4, UBND huyện Bảo Lâm đã ra các quyết định tạm đình chỉ công tác 15 ngày đối với ông Đỗ Ngọc Cần, Chủ tịch UBND xã Lộc Thành và ông Trần Ngọc Hoàn, công chức địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường xã để xem xét các trách nhiệm liên quan đến việc để xây dựng 22 căn nhà nói trên.

Trước đó, ngày 22/4, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản chỉ đạo UBND huyện Bảo Lâm xử lý vi phạm tại khu nhà ở thôn 10A.

Huyện Bảo Lâm phải xác định rõ hành vi vi phạm, lập hồ sơ, thủ tục xử lý vi phạm hành chính về xây dựng các căn nhà nói trên theo đúng quy định của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; đồng thời giải quyết các hậu quả phát sinh theo quy định của pháp luật.

UBND tỉnh Lâm Đồng cũng chỉ đạo UBND huyện tổ chức kiểm điểm, có hình thức xử lý nghiêm trách nhiệm của lãnh đạo UBND xã Lộc Thành, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương vì đã để xảy ra trường hợp nêu trên theo đúng quy định; báo cáo kết quả trước ngày 2/5.

Đồng thời, UBND huyện tiếp tục rà soát để tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt các đồ án quy hoạch trên địa bàn đảm bảo phù hợp, đồng bộ các cấp độ quy hoạch; khắc phục tình trạng chồng chéo, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.

Huy Tùng (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,000 74,650
Nguyên liệu 999 - HN 73,900 74,550
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 24/06/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.950 75.600
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 73.950 75.600
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 73.950 75.600
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 73.950 75.600
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.950 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.950
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.950
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.900 74.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.450 43.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.830 31.230
Cập nhật: 24/06/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,360 7,555
Trang sức 99.9 7,350 7,545
NL 99.99 7,365
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,365
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,465 7,595
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,465 7,595
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,465 7,595
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 24/06/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,750 75,350
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,750 75,450
Nữ Trang 99.99% 73,650 74,650
Nữ Trang 99% 71,911 73,911
Nữ Trang 68% 48,417 50,917
Nữ Trang 41.7% 28,782 31,282
Cập nhật: 24/06/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,505.59 16,672.31 17,205.77
CAD 18,123.37 18,306.44 18,892.18
CHF 27,825.49 28,106.56 29,005.88
CNY 3,433.20 3,467.88 3,579.38
DKK - 3,585.83 3,722.84
EUR 26,546.33 26,814.47 27,999.61
GBP 31,379.47 31,696.44 32,710.62
HKD 3,178.20 3,210.31 3,313.02
INR - 303.61 315.72
JPY 155.28 156.85 164.33
KRW 15.84 17.60 19.19
KWD - 82,749.40 86,050.57
MYR - 5,340.02 5,456.05
NOK - 2,364.93 2,465.14
RUB - 277.20 306.84
SAR - 6,765.27 7,035.16
SEK - 2,374.60 2,475.21
SGD 18,321.50 18,506.56 19,098.71
THB 612.10 680.11 706.09
USD 25,218.00 25,248.00 25,468.00
Cập nhật: 24/06/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,558 16,658 17,280
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 28,124 28,229 29,029
CNY - 3,468 3,578
DKK - 3,601 3,731
EUR #26,773 26,808 28,068
GBP 31,886 31,936 32,896
HKD 3,183 3,198 3,333
JPY 156.15 156.15 164.95
KRW 16.64 17.44 19.8
LAK - 0.87 1.23
NOK - 2,342 2,422
NZD 15,346 15,396 15,913
SEK - 2,369 2,479
SGD 18,358 18,458 19,188
THB 640.84 685.18 708.84
USD #25,251 25,251 25,468
Cập nhật: 24/06/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,268.00 25,468.00
EUR 26,693.00 26,800.00 27,995.00
GBP 31,515.00 31,705.00 32,682.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,312.00
CHF 27,970.00 28,082.00 28,964.00
JPY 156.17 156.80 163.82
AUD 16,616.00 16,683.00 17,188.00
SGD 18,434.00 18,508.00 19,057.00
THB 675.00 678.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,852.00
NZD 15,309.00 15,816.00
KRW 17.51 19.12
Cập nhật: 24/06/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25265 25265 25468
AUD 16734 16784 17290
CAD 18387 18437 18893
CHF 28275 28325 28891
CNY 0 3470.3 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 26994 27044 27747
GBP 31952 32002 32670
HKD 0 3260 0
JPY 158.01 158.51 163.03
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 0.9768 0
MYR 0 5560 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15363 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 652.5 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7300000
Cập nhật: 24/06/2024 02:00