Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng

19:05 | 26/04/2024

1,204 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng cho biết, Thanh tra Bộ Xây dựng vừa có văn bản đề nghị sở cung cấp các thông tin liên quan đến 17 căn nhà xây dựng sai quy hoạch ở thôn 10A , xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm.
Lâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà LạtLâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà Lạt
Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sảnLâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

Theo đó, Thanh tra Bộ Xây dựng yêu cầu báo cáo cụ thể bằng văn bản về những vấn đề mà báo chí đã nêu, việc xử lý vi phạm (nếu có) kèm theo tài liệu xử lý vi phạm liên quan đến khu nhà nói trên.

Báo cáo này phải được gửi về Thanh tra Bộ Xây dựng trước ngày 3/5, để có cơ sở báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.

Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng
17 căn nhà xây trái phép tại huyện Bảo Lâm, Lâm Đồng

Theo tìm hiểu, gần 1 năm qua, người dân địa phương nhiều lần phản ánh về vi phạm xây dựng trên một quả đồi tại thôn 10A nhưng các cơ quan chức năng không xử lý kiên quyết. Đến nay, trên quả đồi hình thành khu nhà liền kề gồm 22 căn, trong đó 17 căn nhà xây gần hoàn chỉnh, 1 căn nhà bằng khung sắt và 4 căn đã hoàn thành việc xây móng.

Qua rà soát, đối chiếu, các cơ quan chức năng xác định vị trí xây dựng khu nhà liền kề nêu trên chưa có sự thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. Căn cứ các quy định của pháp luật, khu nhà này chưa phù hợp với Luật Xây dựng và Luật Nhà ở. Đáng lưu ý, các công trình vi phạm đều chưa bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính.

Ngày 3/4, UBND huyện Bảo Lâm đã ra các quyết định tạm đình chỉ công tác 15 ngày đối với ông Đỗ Ngọc Cần, Chủ tịch UBND xã Lộc Thành và ông Trần Ngọc Hoàn, công chức địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường xã để xem xét các trách nhiệm liên quan đến việc để xây dựng 22 căn nhà nói trên.

Trước đó, ngày 22/4, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản chỉ đạo UBND huyện Bảo Lâm xử lý vi phạm tại khu nhà ở thôn 10A.

Huyện Bảo Lâm phải xác định rõ hành vi vi phạm, lập hồ sơ, thủ tục xử lý vi phạm hành chính về xây dựng các căn nhà nói trên theo đúng quy định của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; đồng thời giải quyết các hậu quả phát sinh theo quy định của pháp luật.

UBND tỉnh Lâm Đồng cũng chỉ đạo UBND huyện tổ chức kiểm điểm, có hình thức xử lý nghiêm trách nhiệm của lãnh đạo UBND xã Lộc Thành, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương vì đã để xảy ra trường hợp nêu trên theo đúng quy định; báo cáo kết quả trước ngày 2/5.

Đồng thời, UBND huyện tiếp tục rà soát để tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt các đồ án quy hoạch trên địa bàn đảm bảo phù hợp, đồng bộ các cấp độ quy hoạch; khắc phục tình trạng chồng chéo, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
NL 99.99 14,280 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲50K
Trang sức 99.9 14,590 ▲50K 15,190 ▲50K
Trang sức 99.99 14,600 ▲50K 15,200 ▲50K
Cập nhật: 26/11/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16624 16893 17470
CAD 18202 18478 19094
CHF 32099 32481 33125
CNY 0 3470 3830
EUR 29925 30198 31223
GBP 33977 34367 35298
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14694 15275
SGD 19746 20027 20548
THB 734 797 851
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 13:45