Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng

19:05 | 26/04/2024

1,202 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng cho biết, Thanh tra Bộ Xây dựng vừa có văn bản đề nghị sở cung cấp các thông tin liên quan đến 17 căn nhà xây dựng sai quy hoạch ở thôn 10A , xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm.
Lâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà LạtLâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà Lạt
Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sảnLâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

Theo đó, Thanh tra Bộ Xây dựng yêu cầu báo cáo cụ thể bằng văn bản về những vấn đề mà báo chí đã nêu, việc xử lý vi phạm (nếu có) kèm theo tài liệu xử lý vi phạm liên quan đến khu nhà nói trên.

Báo cáo này phải được gửi về Thanh tra Bộ Xây dựng trước ngày 3/5, để có cơ sở báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.

Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng
17 căn nhà xây trái phép tại huyện Bảo Lâm, Lâm Đồng

Theo tìm hiểu, gần 1 năm qua, người dân địa phương nhiều lần phản ánh về vi phạm xây dựng trên một quả đồi tại thôn 10A nhưng các cơ quan chức năng không xử lý kiên quyết. Đến nay, trên quả đồi hình thành khu nhà liền kề gồm 22 căn, trong đó 17 căn nhà xây gần hoàn chỉnh, 1 căn nhà bằng khung sắt và 4 căn đã hoàn thành việc xây móng.

Qua rà soát, đối chiếu, các cơ quan chức năng xác định vị trí xây dựng khu nhà liền kề nêu trên chưa có sự thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. Căn cứ các quy định của pháp luật, khu nhà này chưa phù hợp với Luật Xây dựng và Luật Nhà ở. Đáng lưu ý, các công trình vi phạm đều chưa bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính.

Ngày 3/4, UBND huyện Bảo Lâm đã ra các quyết định tạm đình chỉ công tác 15 ngày đối với ông Đỗ Ngọc Cần, Chủ tịch UBND xã Lộc Thành và ông Trần Ngọc Hoàn, công chức địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường xã để xem xét các trách nhiệm liên quan đến việc để xây dựng 22 căn nhà nói trên.

Trước đó, ngày 22/4, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản chỉ đạo UBND huyện Bảo Lâm xử lý vi phạm tại khu nhà ở thôn 10A.

Huyện Bảo Lâm phải xác định rõ hành vi vi phạm, lập hồ sơ, thủ tục xử lý vi phạm hành chính về xây dựng các căn nhà nói trên theo đúng quy định của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; đồng thời giải quyết các hậu quả phát sinh theo quy định của pháp luật.

UBND tỉnh Lâm Đồng cũng chỉ đạo UBND huyện tổ chức kiểm điểm, có hình thức xử lý nghiêm trách nhiệm của lãnh đạo UBND xã Lộc Thành, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương vì đã để xảy ra trường hợp nêu trên theo đúng quy định; báo cáo kết quả trước ngày 2/5.

Đồng thời, UBND huyện tiếp tục rà soát để tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt các đồ án quy hoạch trên địa bàn đảm bảo phù hợp, đồng bộ các cấp độ quy hoạch; khắc phục tình trạng chồng chéo, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 20:00