Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

20:21 | 18/04/2024

314 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng vừa thông báo về việc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản đối với Công ty TNHH Thương mại và Trồng trọt Tuấn Thiện (Công ty Tuấn Thiện) tại xã Lộc Châu, TP Bảo Lộc.

Theo đó, Công ty Tuấn Thiện bị tước quyền sử dụng giấy phép và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản 4,5 tháng kể từ ngày 9/4/2024. Đồng thời phải nộp lại giấy phép Khai thác khoáng sản số 345/GP-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 10/2/2015 về Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường để tạm giữ.

Tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản
Công ty Tuấn Thiện vi phạm kéo dài trong hoạt động khai thác khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng cũng yêu cầu Công ty Tuấn Thiện chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.

Trong 90 ngày mà doanh nghiệp không thực hiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng sẽ tham mưu, đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấp phép khai thác khoáng sản theo quy định. Bên cạnh đó, trong thời gian bị tước giấy phép và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản, nếu Công ty Tuấn Thiện vẫn hoạt động khai thác sẽ bị xử lý như hành vi khai thác không phép.

Trước đó, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành quyết định xử phạt gần 1,4 tỉ đồng đối với 11 vi phạm của Công ty Tuấn Thiện. Doanh nghiệp này Công ty Tuấn Thiện có 11 lỗi vi phạm trong việc thăm dò, khai thác cao lanh. Trong đó, các lỗi nghiêm trọng nhất là khai thác không đúng thông số hệ thống khai thác; không nộp đủ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (còn nợ hơn 1,3 tỉ đồng).

Đồng thời, Công ty Tuấn Thiện còn chiếm và sử dụng hơn 3 ha đất nông nghiệp từ tháng 5/2021 đến tháng 2/2024, nhưng không được sự đồng ý của chủ đất; sử dụng gần 17 ha đất nông nghiệp vào hoạt động khai thác khoáng sản nhưng chưa chuyển mục đích sử dụng đất.

Nghiêm trọng hơn, doanh nghiệp này sử dụng khoáng sản khai thác được không đúng mục đích khi xuất bán toàn bộ cao lanh thô chứ không chế biến theo Dự án đầu tư đã được phê duyệt.

Cùng với đó, UBND tỉnh Lâm Đồng buộc Công ty Tuấn Thiện nộp lại gần 5,8 tỉ đồng tiền thu lợi bất hợp pháp từ các vi phạm có được do hành vi lấn chiếm, chiếm đất (diện tích 3,06 ha) và hành vi chuyển mục đích từ đất sản xuất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (diện tích 17,11ha) nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,120 ▼260K 11,400 ▼160K
Nguyên liệu 999 - HN 11,110 ▼260K 11,390 ▼160K
Cập nhật: 09/05/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
TPHCM - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▼200K 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▼200K 116.380 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▼200K 115.670 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▼190K 115.440 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▼150K 87.530 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▼120K 68.300 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▼90K 48.610 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▼190K 106.810 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▼120K 71.220 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▼130K 75.880 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▼140K 79.370 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▼70K 43.840 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▼60K 38.600 ▼60K
Cập nhật: 09/05/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Cập nhật: 09/05/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16929
CAD 18122 18397 19017
CHF 30550 30926 31579
CNY 0 3358 3600
EUR 28564 28831 29862
GBP 33639 34028 34960
HKD 0 3207 3409
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14974 15565
SGD 19452 19733 20261
THB 701 765 818
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 09/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 09/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 09/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 09/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/05/2025 23:00