Công ty Bia Hà Nội dự kiến lợi nhuận giảm 30% so với năm 2018

15:34 | 16/04/2019

451 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (Habeco) vừa công bố tài liệu phiên họp thường niên năm 2019 với kế hoạch kinh doanh sụt giảm - thấp hơn 30% so với năm ngoái và thấp nhất trong vòng 10 năm trở lại đây.    
cong ty bia ha noi du kien loi nhuan giam 30 so voi nam ngoaiNhà máy bia Hà Nội đề nghị khách hàng đổi sức khỏe lấy… 2 thùng bia?!

Cụ thể theo tài liệu được công bố này, Habeco đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm nay chỉ hơn 384 tỷ đồng, giảm gần 30% so với năm 2018. Con số lợi nhuận này cũng là mức thấp nhất trong 10 năm gần đây.

Sản lượng bia tiêu thụ năm nay của Habeco dự kiến chỉ khoảng 434,5 triệu lít, tăng chưa tới 2% so với năm 2018 và thấp hơn cả kế hoạch đã đề ra cho năm trước.

Sở dĩ đặt mục tiêu khiêm tốn trên, lãnh đạo Habeco cho rằng thị trường bia đang có xu hướng chững lại, duy trì ở mức 5% mỗi năm. Trong đó, khu vực miền Bắc và Trung - thị trường tiêu thụ chính sản phẩm Habeco - giảm 3% so với năm trước đó.

cong ty bia ha noi du kien loi nhuan giam 30 so voi nam ngoai
Công ty Bia Hà Nội dự kiến lợi nhuận giảm 30% so với năm ngoái

Các sản phẩm mang thương hiệu Bia Hà Nội trên thị trường cũng đang bị cạnh tranh gay gắt. Trong khi công ty giữ thị phần số 1 tại miền Bắc chững lại thì Sabeco tăng trưởng 32% với sản phẩm Saigon Lager và 333, hay Heineken Việt Nam tăng trưởng 71% nhờ sản phẩm Tiger.

Cũng theo ban lãnh đạo Habeco, mục tiêu năm nay là tiếp tục tái cơ cấu, trong đó tập trung phát triển hệ thống các công ty thương mại ở Trung Bộ và Nam Bộ.

Về mặt thị trường tiêu thụ, Habeco chủ trương giữ vững thị phần tại khu vực miền Bắc và Bắc Trung Bộ, mở rộng thị phần tại miền Nam và Nam Trung Bộ. Công ty cũng đặt trọng tâm vào việc triển khai đúng tiến độ thoái vốn Nhà nước theo chỉ đạo Chính phủ và Bộ Công Thương.

Những năm gần đây, mặc dù đứng đầu thị phần miền Bắc song Habeco này gặp phải với áp lực rất lớn từ sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng và cạnh tranh từ những thương hiệu bia ngoại. Hiện nay, thị phần của Habeco chỉ còn duy trì ở phân khúc giá thấp, trong khi thị trường bia cao cấp bị lép vế trước sự cạnh tranh của Heineken, Bia Sài Gòn và những thương hiệu nước ngoài.

Theo báo cáo phân tích của Công ty chứng khoán Bản Việt (VCSC) cuối năm 2017, thị phần của Habeco đã giảm liên tục trong 6 năm gần đây, từ mức gần 20% năm 2010 xuống còn 18%.

Theo VCSC, nguyên nhân là thị trường phân khúc bia giá rẻ, vốn là thế mạnh của Habeco đang thu hẹp quy mô, trong khi tại phân khúc cao cấp công ty này lép vế hoàn toàn so với các đối thủ khác. Quy mô thị trường của phân khúc bia giá rẻ đã giảm xuống 8% tổng thị trường so với mức 14% cách đây 7 năm.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 05:00