Sức mua giảm, Habeco, Sabeco gặp khó

11:36 | 02/05/2023

48 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sức mua giảm khiến hãng bia Hà Nội (Habeco) lần đầu thua lỗ sau 12 quý. Đối thủ Sabeco, chủ hãng bia Sài Gòn, cũng báo lãi quý I giảm gần 20%.
Sức mua giảm, Habeco, Sabeco gặp khó

Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (Habeco, mã chứng khoán: BHN) mới đây đã công bố báo cáo tài chính quý I/2023 với doanh thu thuần đạt 1.173 tỷ đồng, giảm 13,5% so với cùng kỳ. Mức này cũng là mức doanh thu thấp nhất của chủ hãng bia Hà Nội kể từ quý I/2020.

Giá vốn hàng bán giảm ít hơn doanh thu, làm lợi nhuận gộp sụt giảm 31%, về còn gần 246 tỷ đồng. Biên lãi gộp cũng bị co hẹp, còn 21%. Trong kỳ, Habeco cắt giảm 48 tỷ đồng cho chi phí quảng cáo, khuyến mại xuống còn hơn 74 tỷ đồng trong 3 tháng đầu năm.

Habeco lỗ hơn 3,7 tỷ đồng quý đầu năm nay. Lần gần nhất doanh nghiệp dẫn đầu thị phần tiêu thụ bia phía Bắc với thương hiệu Bia Hà Nội và Bia hơi Hà Nội thua lỗ là quý đầu năm 2020. Thời điểm đó cũng là lần Habeco báo lỗ sau một thập kỷ, do chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 và Nghị định 100 tăng mức phạt với hành vi lái xe sau khi uống rượu bia.

Quý đầu năm nay, doanh nghiệp cho biết kết quả kinh doanh đi xuống do chịu ảnh hưởng bởi chính sách kiểm soát chặt chẽ vi phạm về nồng độ cồn, cũng như thói quen chi tiêu của người tiêu dùng đang có xu hướng giảm. Đồng thời, chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng mạnh so với cùng kỳ cũng góp phần dẫn đến khoản lỗ này.

Sức mua giảm, Habeco, Sabeco gặp khó

Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco, mã chứng khoán: SAB) - đối thủ hàng đầu thị trường trong nước của Habeco - cũng báo lãi sau thuế quý I/2023 thấp nhất 6 quý gần đây.

Doanh thu quý đầu năm của Sabeco đạt hơn 6.200 tỷ đồng, giảm gần 15% so với cùng kỳ. Hàng tồn kho thành phẩm của hãng bia này tăng 18%, lên hơn 1.000 tỷ đồng do sức mua giảm.

Lợi nhuận gộp Sabeco cũng giảm 12% về còn 1.915 tỷ đồng. Doanh thu tài chính tăng 56%, lên 358 tỷ đồng. Lãi từ công ty liên doanh liên kết giảm 19% còn 44 tỷ đồng. Trong khi đó, chi phí tài chính tăng gần gấp đôi, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đồng loạt tăng.

Trái ngược Habeco, chủ thương hiệu bia 333 vẫn mạnh tay chi gần 480 tỷ đồng, tương ứng hơn 22% cho quảng cáo, khuyến mại.

Sabeco lãi hơn 1.000 tỷ đồng trong quý, giảm gần 19%, thực hiện khoảng 17% chỉ tiêu lợi nhuận năm.

Theo Dân trí

Sửng sốt: Chứng khoán Sửng sốt: Chứng khoán "rực lửa”, cổ phiếu Habeco vẫn thăng hoa
Luật mới về tác hại rượu bia “gây sốt”, cổ phiếu Sabeco, Habeco vẫn tăng mạnhLuật mới về tác hại rượu bia “gây sốt”, cổ phiếu Sabeco, Habeco vẫn tăng mạnh
Sabeco, Habeco Sabeco, Habeco "bốc hơi" hàng nghìn tỷ đồng trong 1 ngày

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 20:45