Vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa biết gì về chuyển đổi số

16:45 | 08/08/2019

168 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi khảo sát gần 350 doanh nghiệp tại Việt Nam, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam (VINASA) cho biết, có 31% tổ chức, doanh nghiệp nói rằng đã có tìm hiểu nhưng chưa biết cần làm gì, trong khi đó 4,6% cho hay không hiểu biết và chưa có hành động gì để chuyển đổi số.    
van con nhieu doanh nghiep chua biet gi ve chuyen doi soHệ sinh thái số Việt Nam - Yếu và thiếu
van con nhieu doanh nghiep chua biet gi ve chuyen doi soDoanh nghiệp tư nhân khó khăn số hóa
van con nhieu doanh nghiep chua biet gi ve chuyen doi soSố hóa doanh nghiệp là xu thế không thể đảo ngược
van con nhieu doanh nghiep chua biet gi ve chuyen doi soChuyển đổi số - Chuyện sống còn của doanh nghiệp

Ngày 8/8, tại Diễn đàn cấp cao CNTT-TT Việt Nam (Vietnam ICT Summit) 2019 với chủ đề “ Chuyển đổi số vì một Việt Nam hùng cường”, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam (VINASA) đã công bố kết quả khảo sát về mức độ sẵn sàng chuyển đổi số trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam sau khi tiến hành khảo sát với 348 đơn vị.

van con nhieu doanh nghiep chua biet gi ve chuyen doi so
Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam và Bộ trưởng Bộ Thông tin - Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng thăm các gian Triển lãm tại ICT Summit 2019

Kết quả khảo sát cho thấy, các tổ chức, doanh nghiệp đánh giá có 3 yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy chuyển đổi số tại Việt Nam đó là quyết tâm của Chính phủ; sự đồng thuận của các bộ, ngành, doanh nghiệp, cộng đồng và xã hội; phát triển hạ tầng số/kết nối liên thông và dữ liệu mở.

Bên cạnh đó, 3 lĩnh vực có thể chuyển đổi số nhanh nhất bao gồm công nghệ thông tin (77,6%), tài chính, ngân hàng (69,5%), thương mại điện tử (65,8%).

Khi được hỏi về nội dung các tổ chức, doanh nghiệp “đã có hiểu biết gì về chuyển đổi số hay chưa”, thì có 40,8% bày tỏ đã hiểu và sẵn sàng mọi nguồn lực cho chuyển đổi số; 31% cho biết đã có tìm hiểu nhưng chưa biết cần làm gì; 23,6% nói rằng đang triển khai các hoạt động chuyển đổi số. Còn lại, chỉ có 4,6% cho hay không hiểu biết và chưa có hành động gì.

Khi chuyển đổi số, các tổ chức, doanh nghiệp băn khoăn nhiều nhất đến một số vấn đề như chuyển đổi số tốn kém nhiều chi phí; tin học hóa (ứng dụng công nghệ thông tin) và chuyển đổi số khác nhau như thế nào; chuyển đổi số nên bắt đầu ra sao, tìm đối tác tin cậy như thế nào…

Các tổ chức, doanh nghiệp cũng cho rằng những yếu tố quan trọng nhất để giúp đẩy nhanh chuyển đổi số gồm có tầm nhìn và quyết tâm của lãnh đạo; vấn đề xấy dựng kế hoạch chuyển đổi số cụ thể; năng lực của đội ngũ triển khai…

Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chuyển đổi số (Digital Transformation) đang được nhắc đến nhiều và trở thành chiến lược tại nhiều doanh nghiệp, tổ chức.

Theo các chuyên gia, hiện có nhiều định nghĩa và cách hiểu về chuyển đổi số. Tuy nhiên có thể hiểu chuyển đổi số là sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới.

Các tổ chức, doanh nghiệp thay đổi từ mô hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud Computing)... thay đổi phương thức điều hành, quy trình làm việc.

Tú Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 00:47