Doanh nghiệp tư nhân khó khăn số hóa

18:00 | 02/06/2019

381 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thiếu kinh nghiệm về công nghệ, không đủ kỹ năng nội bộ, thiếu ngân sách… đang là những khó khăn lớn nhất đối với các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam khi chuyển đổi số.    
doanh nghiep tu nhan kho khan so hoaNăm 2025: Việt Nam sẽ thuộc top 4 ASEAN về xếp hạng số hóa quốc gia
doanh nghiep tu nhan kho khan so hoaĐẩy mạnh số hóa hệ sinh thái ngân hàng
doanh nghiep tu nhan kho khan so hoaSố hóa doanh nghiệp là xu thế không thể đảo ngược

Chuyển đổi số được coi là vấn đề sống còn trong quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng của chuyển đổi số là sử dụng công nghệ số để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, phát triển tạo ra giá trị mới nhằm nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của thị trường, khách hàng.

doanh nghiep tu nhan kho khan so hoa
(Ảnh minh họa)

Đánh giá của Grant Thornton cho thấy, Việt Nam hiện chỉ mới ở giai đoạn đầu của kỷ nguyên số và được kỳ vọng sẽ có bước nhảy vọt về chuyển đổi số trong những năm tới. Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp lớn với nguồn lực dồi dào, các công ty tư nhân nhỏ và vừa tại Việt Nam tỏ ra chậm nhịp trong việc nắm bắt các thay đổi về công nghệ số.

Cả nhà đầu tư và công ty tư nhân trong khảo sát do Grant Thornton công bố mới đây đều cho rằng mức độ số hóa của hầu hết các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam chỉ ở giai đoạn sơ khởi.

16% các công ty tư nhân thừa nhận không nhìn thấy tầm quan trọng của việc số hóa đối với hoạt động kinh doanh.

Có 75% công ty tư nhân cho thấy nhu cầu triển khai tích hợp nhiều hơn 1 công nghệ. Trong đó ERP (hệ thống quản lý, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) là công nghệ phổ biến nhất với 55% doanh nghiệp tư nhân được khảo sát muốn thiết lập lập hoặc nâng cấp. Điện toán đám mây - nền tảng cho công nghệ 4.0 đứng ở vị trí thứ hai với 50% số người trả lời khảo sát lựa chọn.

Việc sử dụng công nghệ tiên tiến trong phân tích dữ liệu hoặc sự xuất hiện của trợ lý ảo càng cho thấy tiềm năng của các ứng dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo và máy học. Do đó, có 35% số người được hỏi trả lời muốn thiết lập các công nghệ này. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư và công ty tư nhân cũng có chung nhiều quan điểm về thách thức trong hành trình số hóa.

Hơn một nửa số người được hỏi xác định thiếu kinh nghiệm về công nghệ và không đủ kỹ năng nội bộ là những trở ngại lớn nhất đối với các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cho rằng thiếu kinh nghiệm về công nghệ là vấn đề đáng quan tâm nhất, trong khi đối với các doanh nghiệp thì đó là yếu tố không đủ kỹ năng nội bộ.

Thiếu ngân sách tài chính đứng ở vị trí thứ ba với khoảng 2/3 số người tham gia khảo sát chọn yếu tố này như là một thách thức. Việc thiếu tầm nhìn rõ ràng, tư duy ngại thay đổi và triển khai không hiệu quả không là mối quan tâm lớn của các công ty tư nhân nhưng lại là vấn đề đáng lưu tâm đối với các nhà đầu tư.

Cũng đáng chú ý, trong khi 40% các doanh nghiệp tư nhân chọn an ninh mạng là một thách thức cho hành trình số hóa của họ, các nhà đầu tư lại xem đây là vấn đề ít quan trọng hơn.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:00