Kinh đô TCI tổ chức các hoạt động tri ân Ngày Thương binh – Liệt Sỹ

16:30 | 24/07/2018

575 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với tinh thần "đền ơn đáp nghĩa", "uống nước nhớ nguồn", Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Thương mại Kinh Đô (Kinh Đô TCI) đã có nhiều hoạt động tri ân nhân kỷ niệm 71 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2018).
kinh do tci to chuc cac hoat dong tri an ngay thuong binh liet sy
Ông Lê Văn Hùng (ngồi giữa) và đại diện cán bộ công nhân viên Kinh Đô TCI tới thăm, chúc sức khỏe và tặng quà Mẹ Việt Nam anh hùng Đỗ Thị Nhuận.

Ngày 21/7, đoàn công tác tình nghĩa xã hội của Kinh Đô TCI đã đến thăm và tặng quà Mẹ Việt Nam anh hùng Đỗ Thị Nhuận, tại phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Trao tận tay món quà đến Mẹ Việt Nam anh hùng Đỗ Thị Nhuận, ông Lê Văn Hùng, Phó TGĐ Công ty Kinh Đô TCI chia sẻ: Uống nước, nhớ nguồn” là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. Bản thân tôi và nhiều thành viên khác trong Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty là những người lính vào sinh ra tử trong các cuộc chiến tranh vệ quốc, nên chúng tôi luôn biết ơn, tri ân các bà Mẹ Việt Nam anh hùng, các thương binh, liệt sĩ, và cựu chiến binh. Họ đã không tiếc máu xương của mình chiến đấu để góp phần đem lại hòa bình cho đất nước, bình yên cho dân tộc.

Bằng tình cảm của những người lính đã từng vào sinh ra tử, với truyền thống, đạo lý "uống nước nhớ nguồn", trong dịp này, Kinh đô TCI đã xin được nhận phụng dưỡng Mẹ suốt đời.

Xúc động trước tình cảm, sự quan tâm của công ty Kinh Đô TCI, Mẹ Đỗ Thị Nhuận đã cảm ơn, chúc tập thể Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty Kinh Đô TCI luôn mạnh khỏe, tiếp tục xây dựng những mái ấm tương lai, góp phần xây dựng những công trình có kiến trúc đẹp, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô Hà Nội.

Cùng ngày, đoàn công tác tình nghĩa xã hội của Công ty Kinh Đô TCI đã đến thăm và tặng quà ông Nguyễn Như Bích, nhân viên của công ty Kinh Đô TCI. Ông Bích là cựu chiến binh tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1974 - 1980 tại Thanh Hóa. Người cựu chiến binh năm xưa có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, sống neo đơn và hiện đang chăm sóc mẹ già hơn 90 tuổi.

Xúc động trước sự quan tâm của Ban lãnh đạo Công ty, ông Bích hứa sẽ tiếp tục cố gắng, nỗ lực, cùng các đồng nghiệp đóng góp sức lực vào sự phát triển kinh tế bền vững của Kinh đô TCI.

Được biết, đây là hoạt động thường niên của Kinh Đô TCI vào những ngày Lễ lớn của đất nước nhằm tri ân, bày tỏ lòng biết ơn đối với sự hy sinh mất mát và đóng góp to lớn của các thế hệ cha anh trong sự nghiệp kháng chiến của dân tộc.

Hải Anh

kinh do tci to chuc cac hoat dong tri an ngay thuong binh liet sy Nói thẳng vụ 8B Lê Trực: Tại sao không phạt cho tồn tại?
kinh do tci to chuc cac hoat dong tri an ngay thuong binh liet sy Cần khách quan khi quy trách nhiệm doanh nghiệp
kinh do tci to chuc cac hoat dong tri an ngay thuong binh liet sy Không thể “trăm dâu đổ đầu” doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:45