Hà Nội: Chen chúc mua vàng lấy may ngày vía Thần Tài

14:28 | 14/02/2019

433 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Rất đông người dân đã có mặt xếp hàng chờ mua vàng cầu may ngày vía Thần Tài ngay từ sáng sớm khi các cửa hàng vàng tại Hà Nội chưa mở bán.
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Cảnh người dân đứng chờ bên ngoài cửa hàng vàng Bảo Tín Minh Châu

Theo quan niệm dân gian, ngày mùng 10 tháng Giêng là ngày vía Thần Tài, tại các cửa hàng ở Hà Nội, người dân đã xếp hàng từ sáng sớm chờ đợi mua vàng lấy may. Càng gần sáng mọi người đổ về các cửa hàng vàng trên phố Trần Nhân Tông ngày một đông, có những cửa hàng người mua vàng phải đứng tràn xuống lòng đường. Để phục vụ những khách hàng đến từ sớm và thuận tiện cho người mua bán vàng, các cửa hàng đã áp dụng việc phát số thứ tự, phiếu đăng ký cho người mua.

Chị Đào Thị Nhung, Mỹ Đình (Hà Nội) cho biết, chị và chồng đã có mặt ở đây từ lúc hơn 5h để chờ mua vàng, vì ban ngày vợ chồng chị còn phải đi làm nên chị đến sớm để có thể mua được vàng, với mong muốn có một năm may mắn, làm ăn thuận lợi, gia đinh sung túc.

Tục mua vàng trong ngày lễ Thần Tài bắt đầu trở nên phổ biến khoảng chục năm trở lại đây. Người đi mua, bán vàng trong ngày vía Thần Tài bây giờ không đơn thuần là những người làm kinh doanh, buôn bán mà dân văn phòng cũng đổ xô đi mua vàng cầu may khá nhiều. Trong ngày này, người mua thường lựa chọn mua các dòng sản phẩm vàng miếng, nhẫn tròn trơn... với định lượng từ nửa chỉ đến 5 chỉ.

Năm nay ngày Thần Tài và ngày Valentine trùng nhau, vì thế người dân đi mua vàng được dự đoán đông hơn mọi năm ở cả hai dòng khách hàng là mua cầu may và mua tặng tình nhân.

Một số hình ảnh được PV ghi nhận tại các cửa hàng vàng trong ngày vía Thần Tài:

ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Người dân xếp hàng và chờ đợi từ sáng sớm
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Cảnh chen lấn diễn ra khi các cửa hàng vàng bắt đầu mở bán
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Do lượng người quá đông nên các cửa hàng vàng phải phát số thứ tự cho người mua vàng
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Những vị khách đầu tiên may mắn mua được vàng
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Sản phẩm nhẫn tròn trơn của cửa hàng vàng Phú Qúy
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Sản phẩm Kim bài Thần Tài
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Những biểu tượng con giáp bằng vàng được rất nhiều khách hàng lựa chọn để lấy may
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Theo cửa hàng vàng Phú Qúy, sở hữu Kim bài Thần Tài vào đúng ngày vía Thần Tài sẽ đem lại may mắn và thịnh vượng cho cả năm
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than tai
Do chờ đợi quá lâu nên nhiều khác hàng đã tỏ ra cáu giận, do vậy nhiều cửa hàng vàng đã phải cho nhân viên ra giải thích
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than taiMua vàng ngày vía Thần Tài, may chưa thấy thiệt đã thấy ngay
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than taiDoanh nghiệp vàng tăng mạnh sản lượng cho ngày Vía Thần tài
ha noi chen chuc mua vang lay may ngay via than taiDân công sở bỏ việc đầu năm, đổ đi mua vàng trước ngày vía Thần tài

Quang Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,243 18,253 18,953
CHF 27,256 27,276 28,226
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,327 26,537 27,827
GBP 31,144 31,154 32,324
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.38 157.53 167.08
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,815 14,825 15,405
SEK - 2,250 2,385
SGD 18,059 18,069 18,869
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 19:00