Giá vàng ra sao trước ngày vía Thần tài?

08:13 | 07/02/2022

163 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chuyên gia dự báo, giá vàng trong nước có thể tăng vào ngày vía Thần tài trước sức mua của người dân.

Trong phiên giao dịch chiều qua (6/2), doanh nghiệp lớn tại Hà Nội niêm yết giá vàng miếng SJC tại 61,8 - 62,52 triệu đồng/lượng (mua - bán). Tại TPHCM, giá thu mua tương đương Hà Nội nhưng chiều bán ra là 62,5 triệu đồng/lượng.

Trên thị trường thế giới, lúc 7h30 sáng nay 7/2 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco tăng 3,5 USD lên 1.811,9 USD/ounce.

Giá vàng ra sao trước ngày vía Thần tài? - 1
Nhiều chuyên gia dự báo, giá vàng có thể tăng cao vào ngày vía Thần tài (Ảnh: H.D).

Nhiều chuyên gia trong nước dự báo, giá vàng sẽ tăng vào ngày vía Thần tài (mùng 10 tháng Giêng). Vì như các năm trước, người ta quan niệm, mua vàng vào ngày vía Thần tài sẽ gặp may mắn, tài lộc nên các "thượng đế" đã không ngần ngại chi ra một khoản tiền lớn để mua vàng. Tuy nhiên, thông thường, sau ngày này, vàng sẽ giảm nên người mua thường bị lỗ nếu mua rồi bán ngay.

Theo Phó Chủ tịch Hiệp hội Kinh doanh vàng Việt Nam - Huỳnh Trung Khánh, cuối tháng 1 và đầu tháng 2 năm nay, giá vàng có khả năng tăng mạnh vì các nước châu Á ăn Tết âm lịch. Sau đó, đến ngày vía thần tài người dân lại đổ xô mua vàng lấy may.

Thậm chí, ông Khánh còn cho rằng, thị trường vàng sẽ còn nhiều biến động cho đến khi đại dịch Covid-19 kết thúc. Vì các dự báo về triển vọng hay các dự báo về chỉ số đến hiện tại mới chỉ mang tính tạm thời và tham khảo, chứ không phản ánh chính xác. Do đó, vàng vẫn là sự lựa chọn an toàn của các nhà đầu tư trong năm 2022.

Giá vàng ra sao trước ngày vía Thần tài? - 2
Khách hàng đổ xô đến các tiệm vàng ở Hà Nội trong những ngày đầu năm mới (Ảnh: H.D).

Còn trên thế giới, giá vàng đang hồi phục vì đón nhận những tín hiệu tích cực. Mới đây, Chính phủ Mỹ đã công bố báo cáo việc làm trong tháng 1 với 467.000 việc làm được tạo thêm, đây là con số lớn hơn nhiều so với ước tính.

Trong đó, lĩnh vực giải trí, khách sạn dẫn đầu về mức tăng việc làm trong tháng 1 với 151.000 lao động. Còn ngành thương mại bán lẻ cán mốc 61.000 việc làm mới, 54.000 việc làm được tạo thêm trong ngành giao thông vận tải và 29.000 việc làm trong lĩnh vực giáo dục, chính quyền địa phương.

"Trong tháng 1, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra nhiều việc làm hơn so với dự kiến , bất chấp những khó khăn do dịch Covid-19. Và đây chính là cơ sở để Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bước vào đợt tăng lãi suất", tờ Reuters bình luận.

Theo kế hoạch, năm 2022, Fed sẽ điều chỉnh, nâng lãi suất 3 lần, đợt đầu tiên diễn ra vào tháng 3. Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia, trong năm nay, Fed có thể nâng lãi suất đến 4 - 5 lần.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 7/2/2022: Vàng SJC khởi đầu năm mới ở mức 63 triệu đồngGiá vàng hôm nay 7/2/2022: Vàng SJC khởi đầu năm mới ở mức 63 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,207 16,227 16,827
CAD 18,270 18,280 18,980
CHF 27,285 27,305 28,255
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,311 26,521 27,811
GBP 31,066 31,076 32,246
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,240 2,360
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 633.71 673.71 701.71
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 18:00