Tiểu thương An Đông Plaza “tố” chủ đầu tư trì hoãn thương lượng giá sạp

11:34 | 20/11/2014

1,515 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 20/11, tiểu thương Trung tâm thương mại An Đông Plaza (quận 5, TP HCM) tiếp tục bãi thị phản đối chủ đầu tư đưa ra giá thuê sạp quá cao.

>>Thực hư sau việc tiểu thương An Đông Plaza phản đối tăng giá sạp

Chị Trần Thị Thanh, Chủ sạp Q24 bức xúc: Chủ đầu tư năm lần bảy lượt hứa hẹn sẽ có câu trả lời dứt khoát cho tiểu thương về giá cả thuê sạp nhưng đến nay khi ngày hết hạn hợp đồng thuê sạp đã cận kề (tháng 2/2014) mà chủ đầu tư vẫn im hơi lặng tiếng.

Tiểu thương An Đông Plaza biểu tình phản đối chủ đầu tư

Theo các tiểu thương, chủ đầu tư cố tình trì hoãn việc thỏa thuận với tiểu thương vì đến khi kết thúc hợp đồng thì tiểu thương không có quyền lên tiếng về việc thuê sạp nữa mà chủ đầu tư sẽ lấy lại sạp để cho thuê mới. Khi đó, các tiểu thương cũ, những người đã gắn bó với trung tâm này từ những ngày đầu kinh doanh khó khăn sẽ bị mất quyền lợi và không được hưởng một sự ưu đãi nào.

 Được biết, chủ đầu tư đã hẹn sẽ có câu trả lời về giá thuê sạp cho tiểu thương vào ngày 21/10/2014, sau đó hẹn lại đến ngày 11/11, rồi lại hẹn đến ngày 26/11.

Trước đó, một thông báo từ chủ đầu tư đưa đến cho các tiểu thương cho biết, sẽ giảm 20%/giá thuê sạp mới cho những tiểu thương thuê sạp và trả một lần 100% giá trị hợp đồng. Còn nếu tiểu thương vẫn trả trong 3 lần vào các năm 2015, 2016, 2017 thì không được giảm giá và vẫn giữ nguyên giá thuê sạp mới là từ 80.000 – 220.000 USD/sạp/5 năm.

Các tiểu thương cho rằng, nếu trả một lần thì họ không đủ khả năng, còn thuê theo giá mới thì quá cao. Do đó, tiểu thương đề nghị thương lượng với chủ đầu tư để có được giá thuê sạp hợp lý theo giá thị trường và phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay.

Được biết, cách đây 10 năm, giá thuê sạp tại Trung tâm thương mại An Đông Plaza là từ 17.000 USD – 60.000 USD/sạp/10 năm. Cách đây 5 năm giá được đẩy lên 50.000 – 110.000 USD/sạp/5 năm và hiện nay nhà đầu tư đề nghị tăng giá lên 80.000 – 220.000 USD/sạp/5 năm.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02