Schneider Electric ra mắt bộ điều khiển phòng khách sạn thế hệ mới

13:35 | 30/08/2016

1,586 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 30/8, Schneider Electric, đã ra mắt ra mắt bộ Điều khiển phòng khách sạn thế hệ mới.

Đây là một thiết bị điều khiển được lập trình sẵn và tổng hợp dữ liệu từ hệ thống kiểm soát chiếu sáng, nhiệt độ, rèm cửa, dịch vụ dọn phòng, khóa cửa, các hệ thống khác của khách sạn và tích hợp với hệ thống quản lý phòng và tòa nhà thông qua nền tảng StruxureWare™ Building Operation. Hệ thống này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ với khả năng điều khiển toàn diện cho Ban quản lý khách sạn, giúp họ nâng cao hiệu quả vận hành khách sạn tiết kiệm năng lượng hơn.

schneider electric ra mat bo dieu khien phong khach san the he moi
Ông Marcus Taeck, Giám đốc toàn cầu về Giải pháp cho khách sạn của Schneider Electric thuyết trình về sản phẩm

Nhờ có Bộ điều khiển này, Giải pháp Quản lý phòng toàn diện và cao cấp của Schneider Electric có thể gia tăng mức độ thoải mái cho khách lưu trú, điều khiển các hệ thống trong phòng một cách thuận tiện hơn, đồng thời giúp khách sạn tiết kiệm chi phí. Khách lưu trú được quyền truy cập đến một bảng điều khiển kỹ thuật số trực quan và có thể được tùy chỉnh để họ tùy ý điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ, rèm và hệ thống giải trí từ một thiết bị duy nhất, trong khi đó khách sạn thì có thể quản lý từng phòng riêng hoặc toàn bộ mạng lưới các phòng, theo dõi hệ thống báo động, các sự kiện, và tăng hiệu suất sử dụng năng lượng một cách tổng thể. Ngoài ra, giải pháp này còn có khả năng tự động xác định phòng nào yêu cầu dịch vụ bảo dưỡng hoặc dọn phòng và gửi thông báo trực tiếp cho các kỹ thuật viên và nhân viên dọn phòng, rút ngắn thời gian đáp ứng yêu cầu của khách và cải thiện quy trình làm việc cũng như dịch vụ.

"Các khách sạn hiện nay đang chịu áp lực rất lớn để vừa đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững vừa cắt giảm chi phí, trong khi các khách lưu trú thì ngày càng mong đợi khách sạn sẽ trở nên thân thiện với môi trường”, ông Marcus Taeck, Giám đốc toàn cầu về Giải pháp cho khách sạn của Schneider Electric, nhận định. "Nhiều khách sạn vẫn không vận dụng được hiệu quả phương pháp quản lý năng lượng tới từng phòng, và bộ Điều khiển phòng khách sạn mà chúng tôi đang giới thiệu chính là một lựa chọn hoàn hảo cho đội ngũ điều hành khách sạn nhằm giúp họ giảm tối đa năng lượng tiêu thụ tại các phòng không có người và đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững của họ."

Bằng cách tích hợp nhiều nguồn dữ liệu khác nhau vào cùng một hệ thống điều khiển trung tâm, nhân viên khách sạn có thể tự động giảm mức tiêu thụ năng lượng trong phòng không người và giảm mạnh hơn nữa đối với phòng trống – mức tiết kiệm này có thể lên tới 44% trên mỗi phòng. Giải pháp này còn có khả năng gửi cảnh báo tới nhân viên khách sạn các vấn đề liên quan đến bảo trì để họ có thể giải quyết vấn đề thậm chí trước khi khách phát hiện ra, mang đến cho khách một trải lưu trú hoàn hảo nhất.

Diệu Thuần

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,265 16,285 16,885
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,223 27,243 28,193
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,273 26,483 27,773
GBP 31,126 31,136 32,306
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.27 157.42 166.97
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,833 14,843 15,423
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,061 18,071 18,871
THB 632.61 672.61 700.61
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 22:00