Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên

09:06 | 04/01/2021

237 lượt xem
|
(PetroTimes) - Schneider Electric - tập đoàn tiên phong về số hóa các chương trình quản lý năng lượng và tự động hóa đã chính thức thông báo việc bổ nhiệm ông Đồng Mai Lâm vào vị trí Tổng Giám đốc Schneider Electric Việt Nam và Campuchia bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Người tiền nhiệm của ông Đồng Mai Lâm là ông Yoon Young Kim sẽ tiếp nhận cương vị mới là Tổng giám đốc Schneider Electric Singapore, Malaysia và Brunei.

Trên cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm sẽ chịu trách nhiệm về quản lý và triển khai các sáng kiến chiến lược của tập đoàn, đảm bảo việc vận hành hiệu quả các hoạt động kinh doanh của Schneider Electric tại thị trường Việt Nam và Campuchia. Bên cạnh đó, ông sẽ tiếp tục dẫn dắt và đẩy mạnh chiến lược thương hiệu Life is On của tập đoàn tại Việt Nam & Campuchia, thông qua đó giúp thay đổi cách thức con người và các tổ chức sử dụng năng lượng, cải thiện quá trình tự động hóa các quy trình công nghiệp, nâng cao chất lượng của các quyết định thương mại, đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống con người.

Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên
Ông Đồng Mai Lâm, Tân Tổng giám đốc của Schneider Electric.

Ông Đồng Mai Lâm là Tổng Giám đốc người Việt đầu tiên của Schneider Electric. Việc bổ nhiệm này nằm trong chiến lược dài hạn của Schneider Electric khi từng bước “địa phương hoá” (localization) thông qua việc phân bố đội ngũ lãnh đạo, mạng lưới R&D, mạng lưới sản xuất và kinh doanh đồng đều giữa các khu vực khác nhau trên thế giới. Nhờ đó, mỗi thị trường của Schneider Electric đều có những lãnh đạo và chiến lược triển khai phù hợp, bám sát nhu cầu thực tế của địa phương, vùng lãnh thổ và được trao quyền để đưa ra quyết định nhanh nhất, mang đến dịch vụ khách hàng tốt nhất. Nói cách khác, Schneider Electric mong muốn trở thành một công ty toàn cầu thấu hiểu địa phương nhất tại những thị trường mà Schneider Electric hiện diện.

Ông Đồng Mai Lâm đã có gần 20 năm gắn bó cùng Schneider Eletric với nhiều kinh nghiệm lâu năm tại thị trường Việt Nam lẫn thị trường quốc tế. Ông là người đầu tiên thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng và cung ứng của Schneider Electric Việt Nam từ đầu những năm 2000. Ông cũng đã dẫn dắt các mảng kinh doanh về hạ tầng, tòa nhà thương mại và công nghiệp tại Việt Nam với tốc độ tăng trưởng ấn tượng 2 con số trước khi nắm giữ các cương vị Tổng Giám đốc tại các thị trường mới nổi của Schneider Electric là Lào và Myanmar. Trước thời điểm quay trở lại Việt Nam ở cương vị mới, ông Lâm đã phụ trách các kênh đối tác và marketing mảng kinh doanh điện trung thế của Schneider Electric Úc và New Zealand.

Chia sẻ về cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm cho biết : “Tôi rất vui mừng được quay trở lại Việt Nam, sát cánh cùng các đồng nghiệp của mình, tham gia đóng góp vào quá trình cách mạng công nghiệp 4.0, cũng như sự phát triển bền vững, hiệu quả trong mọi lĩnh vực, thông qua các giải pháp công nghệ số mới nhất về quản lý năng lượng và tự động hóa của tập đoàn Schneider Electric.

Cùng với kinh nghiệm và khả năng thấu hiểu nhu cầu thị trường bản địa, sự dẫn dắt của ông Lâm được kỳ vọng sẽ tiếp tục giúp Schneider Electric giữ vững đà phát triển và lớn mạnh, đồng thời mang đến những giải pháp đột phá, khẳng định vị thế chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa của Schneider Electric trong tương lai.

Linh Nhi

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 07:00