Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên

09:06 | 04/01/2021

223 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Schneider Electric - tập đoàn tiên phong về số hóa các chương trình quản lý năng lượng và tự động hóa đã chính thức thông báo việc bổ nhiệm ông Đồng Mai Lâm vào vị trí Tổng Giám đốc Schneider Electric Việt Nam và Campuchia bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Người tiền nhiệm của ông Đồng Mai Lâm là ông Yoon Young Kim sẽ tiếp nhận cương vị mới là Tổng giám đốc Schneider Electric Singapore, Malaysia và Brunei.

Trên cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm sẽ chịu trách nhiệm về quản lý và triển khai các sáng kiến chiến lược của tập đoàn, đảm bảo việc vận hành hiệu quả các hoạt động kinh doanh của Schneider Electric tại thị trường Việt Nam và Campuchia. Bên cạnh đó, ông sẽ tiếp tục dẫn dắt và đẩy mạnh chiến lược thương hiệu Life is On của tập đoàn tại Việt Nam & Campuchia, thông qua đó giúp thay đổi cách thức con người và các tổ chức sử dụng năng lượng, cải thiện quá trình tự động hóa các quy trình công nghiệp, nâng cao chất lượng của các quyết định thương mại, đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống con người.

Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên
Ông Đồng Mai Lâm, Tân Tổng giám đốc của Schneider Electric.

Ông Đồng Mai Lâm là Tổng Giám đốc người Việt đầu tiên của Schneider Electric. Việc bổ nhiệm này nằm trong chiến lược dài hạn của Schneider Electric khi từng bước “địa phương hoá” (localization) thông qua việc phân bố đội ngũ lãnh đạo, mạng lưới R&D, mạng lưới sản xuất và kinh doanh đồng đều giữa các khu vực khác nhau trên thế giới. Nhờ đó, mỗi thị trường của Schneider Electric đều có những lãnh đạo và chiến lược triển khai phù hợp, bám sát nhu cầu thực tế của địa phương, vùng lãnh thổ và được trao quyền để đưa ra quyết định nhanh nhất, mang đến dịch vụ khách hàng tốt nhất. Nói cách khác, Schneider Electric mong muốn trở thành một công ty toàn cầu thấu hiểu địa phương nhất tại những thị trường mà Schneider Electric hiện diện.

Ông Đồng Mai Lâm đã có gần 20 năm gắn bó cùng Schneider Eletric với nhiều kinh nghiệm lâu năm tại thị trường Việt Nam lẫn thị trường quốc tế. Ông là người đầu tiên thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng và cung ứng của Schneider Electric Việt Nam từ đầu những năm 2000. Ông cũng đã dẫn dắt các mảng kinh doanh về hạ tầng, tòa nhà thương mại và công nghiệp tại Việt Nam với tốc độ tăng trưởng ấn tượng 2 con số trước khi nắm giữ các cương vị Tổng Giám đốc tại các thị trường mới nổi của Schneider Electric là Lào và Myanmar. Trước thời điểm quay trở lại Việt Nam ở cương vị mới, ông Lâm đã phụ trách các kênh đối tác và marketing mảng kinh doanh điện trung thế của Schneider Electric Úc và New Zealand.

Chia sẻ về cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm cho biết : “Tôi rất vui mừng được quay trở lại Việt Nam, sát cánh cùng các đồng nghiệp của mình, tham gia đóng góp vào quá trình cách mạng công nghiệp 4.0, cũng như sự phát triển bền vững, hiệu quả trong mọi lĩnh vực, thông qua các giải pháp công nghệ số mới nhất về quản lý năng lượng và tự động hóa của tập đoàn Schneider Electric.

Cùng với kinh nghiệm và khả năng thấu hiểu nhu cầu thị trường bản địa, sự dẫn dắt của ông Lâm được kỳ vọng sẽ tiếp tục giúp Schneider Electric giữ vững đà phát triển và lớn mạnh, đồng thời mang đến những giải pháp đột phá, khẳng định vị thế chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa của Schneider Electric trong tương lai.

Linh Nhi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,108 16,128 16,728
CAD 18,271 18,281 18,981
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,286 26,496 27,786
GBP 30,973 30,983 32,153
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.15 160.3 169.85
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,796 14,806 15,386
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 634.19 674.19 702.19
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 21:00