Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên

09:06 | 04/01/2021

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Schneider Electric - tập đoàn tiên phong về số hóa các chương trình quản lý năng lượng và tự động hóa đã chính thức thông báo việc bổ nhiệm ông Đồng Mai Lâm vào vị trí Tổng Giám đốc Schneider Electric Việt Nam và Campuchia bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Người tiền nhiệm của ông Đồng Mai Lâm là ông Yoon Young Kim sẽ tiếp nhận cương vị mới là Tổng giám đốc Schneider Electric Singapore, Malaysia và Brunei.

Trên cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm sẽ chịu trách nhiệm về quản lý và triển khai các sáng kiến chiến lược của tập đoàn, đảm bảo việc vận hành hiệu quả các hoạt động kinh doanh của Schneider Electric tại thị trường Việt Nam và Campuchia. Bên cạnh đó, ông sẽ tiếp tục dẫn dắt và đẩy mạnh chiến lược thương hiệu Life is On của tập đoàn tại Việt Nam & Campuchia, thông qua đó giúp thay đổi cách thức con người và các tổ chức sử dụng năng lượng, cải thiện quá trình tự động hóa các quy trình công nghiệp, nâng cao chất lượng của các quyết định thương mại, đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống con người.

Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên
Ông Đồng Mai Lâm, Tân Tổng giám đốc của Schneider Electric.

Ông Đồng Mai Lâm là Tổng Giám đốc người Việt đầu tiên của Schneider Electric. Việc bổ nhiệm này nằm trong chiến lược dài hạn của Schneider Electric khi từng bước “địa phương hoá” (localization) thông qua việc phân bố đội ngũ lãnh đạo, mạng lưới R&D, mạng lưới sản xuất và kinh doanh đồng đều giữa các khu vực khác nhau trên thế giới. Nhờ đó, mỗi thị trường của Schneider Electric đều có những lãnh đạo và chiến lược triển khai phù hợp, bám sát nhu cầu thực tế của địa phương, vùng lãnh thổ và được trao quyền để đưa ra quyết định nhanh nhất, mang đến dịch vụ khách hàng tốt nhất. Nói cách khác, Schneider Electric mong muốn trở thành một công ty toàn cầu thấu hiểu địa phương nhất tại những thị trường mà Schneider Electric hiện diện.

Ông Đồng Mai Lâm đã có gần 20 năm gắn bó cùng Schneider Eletric với nhiều kinh nghiệm lâu năm tại thị trường Việt Nam lẫn thị trường quốc tế. Ông là người đầu tiên thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng và cung ứng của Schneider Electric Việt Nam từ đầu những năm 2000. Ông cũng đã dẫn dắt các mảng kinh doanh về hạ tầng, tòa nhà thương mại và công nghiệp tại Việt Nam với tốc độ tăng trưởng ấn tượng 2 con số trước khi nắm giữ các cương vị Tổng Giám đốc tại các thị trường mới nổi của Schneider Electric là Lào và Myanmar. Trước thời điểm quay trở lại Việt Nam ở cương vị mới, ông Lâm đã phụ trách các kênh đối tác và marketing mảng kinh doanh điện trung thế của Schneider Electric Úc và New Zealand.

Chia sẻ về cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm cho biết : “Tôi rất vui mừng được quay trở lại Việt Nam, sát cánh cùng các đồng nghiệp của mình, tham gia đóng góp vào quá trình cách mạng công nghiệp 4.0, cũng như sự phát triển bền vững, hiệu quả trong mọi lĩnh vực, thông qua các giải pháp công nghệ số mới nhất về quản lý năng lượng và tự động hóa của tập đoàn Schneider Electric.

Cùng với kinh nghiệm và khả năng thấu hiểu nhu cầu thị trường bản địa, sự dẫn dắt của ông Lâm được kỳ vọng sẽ tiếp tục giúp Schneider Electric giữ vững đà phát triển và lớn mạnh, đồng thời mang đến những giải pháp đột phá, khẳng định vị thế chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa của Schneider Electric trong tương lai.

Linh Nhi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 07:00