Bộ Tài chính 6 năm liên tiếp giữ vị trí số 1 trong Vietnam ICT Index

18:09 | 29/08/2018

372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam (Việt Nam ICT Index 2018), chỉ số ICT index của Bộ Tài chính là 0,9263, đứng đầu các Bộ, ngành có dịch công được công bố.
bo tai chinh 6 nam lien tiep giu vi tri so 1 trong vietnam ict indexEVN thực hiện tốt thanh toán dịch vụ công qua ngân hàng
bo tai chinh 6 nam lien tiep giu vi tri so 1 trong vietnam ict indexHiến kế thanh toán dịch vụ công hiệu quả
bo tai chinh 6 nam lien tiep giu vi tri so 1 trong vietnam ict index
Ảnh minh hoạ.

Sáng nay (29/8/2018), tại Vĩnh Long, Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam đã công bố Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam (viết tắt Việt Nam ICT Index 2018).

Theo kết quả xếp hạng chung của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ có dịch vụ công được công bố, năm 2018 Bộ Tài chính tiếp tục đứng ở vị trí số 1 với chỉ số ICT index 0,9263 (đây là năm thứ 6 liên tiếp Bộ Tài chính đứng ở vị trí số 1 từ năm 2013 đến nay); xếp vị trí thứ 2 là Bảo hiểm Xã hội Việt Nam với chỉ số ICT index 0,9175 và xếp thứ 3 thuộc về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với chỉ số ICT index 0,7270. Cụ thể, xếp theo lĩnh vực thì Bộ Tài chính dẫn đầu ở các lĩnh vực sau: Chỉ số hạ tầng nhân lực với số điểm cao nhất 1,0000; chỉ số ứng dụng CNTT với số điểm 0,9000và chỉ số ứng dụng CNTT nội bộ với số điểm cao nhất 1,0000.

Để có được kết quả nêu trên trước hết phải đề cập tới sự ủng hộ, chỉ đạo sát sao của Lãnh đạo Bộ Tài chính và quyết tâm cao nhất, cùng cam kết mạnh mẽ của lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ Tài chính trong việc triển khai ứng dụng CNTT.

Thời gian qua, Bộ Tài chính đã thực hiện nhiều giải pháp tổ chức triển khai ứng dụng CNTT toàn ngành Tài chính, nhằm tiếp cận một cách nhanh nhất với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 như: Áp dụng công nghệ ảo hóa máy chủ nhằm tối ưu hóa hiệu quả đầu tư phần cứng; triển khai công nghệ phân tích dữ liệu lớn; bước đầu ứng dụng công nghệ mạng xã hội, công nghệ di động trong việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thuế điện tử, hải quan điện tử, hệ thống quản lý hải quan tự động tại cảng biển, hệ thống một cửa quốc gia hải quan ASEAN. Ngành Tài chính đã bước đầu tiếp cận với giai đoạn phát triển đầu tiên của Chính phủ số, đó là giai đoạn xây dựng Chính phủ điện tử và Tài chính điện tử. Là đơn vị nhiều năm dẫn đầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong khối các cơ quan Chính phủ, Bộ Tài chính chủ động áp dụng các thành quả công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, xây dựng nền tảng quản trị thông minh, cung cấp các dịch vụ tài chính thông minh, tham gia tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế số.

Năm 2018 là năm thứ 13 Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông Việt Nam - Vietnam ICT Index được Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam thực hiện. Với chủ trương giữ nguyên hệ thống chỉ tiêu trong thời gian ít nhất 03 năm để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đối tượng điều tra trong việc chuẩn bị số liệu và so sánh kết quả xếp hạng của các năm, hệ thống chỉ tiêu của năm 2018 được giữ nguyên như năm 2017.

Theo đánh giá, Vietnam ICT Index có những tác động tích cực đến hoạt động thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT của nhiều cơ quan, tổ chức của Việt Nam. Nhiều Bộ, ngành, tỉnh, thành phố, trong đó có Đà Nẵng, đã tự xây dựng chỉ số đánh giá về CNTT, trong đó có Bộ Tài chính (11 năm tự xây dựng chỉ số đánh giá ICT index của riêng Bộ).

Thanh Hải

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,300
AVPL/SJC HCM 87,500 89,300
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,300
Nguyên liệu 9999 - HN 74,700 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,600 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,300
Cập nhật: 27/05/2024 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.400
TPHCM - SJC 87.500 89.400
Hà Nội - PNJ 74.600 76.400
Hà Nội - SJC 87.500 89.400
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.400
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.400
Miền Tây - PNJ 74.600 76.400
Miền Tây - SJC 87.700 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 27/05/2024 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,635
Trang sức 99.9 7,425 7,625
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,515 7,665
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 27/05/2024 01:01
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 89,500
SJC 5c 87,500 89,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 89,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,500
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,600
Nữ Trang 99% 72,851 74,851
Nữ Trang 68% 49,063 51,563
Nữ Trang 41.7% 29,178 31,678
Cập nhật: 27/05/2024 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,368.75 16,534.09 17,064.46
CAD 18,066.32 18,248.80 18,834.18
CHF 27,124.16 27,398.15 28,277.00
CNY 3,443.11 3,477.89 3,589.99
DKK - 3,620.50 3,759.13
EUR 26,809.13 27,079.92 28,279.00
GBP 31,474.93 31,792.85 32,812.68
HKD 3,177.08 3,209.17 3,312.12
INR - 304.81 317.00
JPY 157.13 158.72 166.31
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,772.18 86,080.98
MYR - 5,341.49 5,457.97
NOK - 2,336.27 2,435.45
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,768.94 7,039.53
SEK - 2,322.28 2,420.86
SGD 18,350.94 18,536.30 19,130.90
THB 613.77 681.97 708.08
USD 25,247.00 25,277.00 25,477.00
Cập nhật: 27/05/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,560 16,580 17,180
CAD 18,329 18,339 19,039
CHF 27,313 27,333 28,283
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,612 3,782
EUR #26,764 26,974 28,264
GBP 31,890 31,900 33,070
HKD 3,130 3,140 3,335
JPY 158.01 158.16 167.71
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,326 2,446
NZD 15,331 15,341 15,921
SEK - 2,312 2,447
SGD 18,305 18,315 19,115
THB 642.25 682.25 710.25
USD #25,187 25,187 25,477
Cập nhật: 27/05/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,300.00 25,307.00 25,477.00
EUR 27,011.00 27,119.00 28,313.00
GBP 31,672.00 31,863.00 32,836.00
HKD 3,199.00 3,212.00 3,316.00
CHF 27,331.00 27,441.00 28,284.00
JPY 158.46 159.10 166.26
AUD 16,510.00 16,576.00 17,076.00
SGD 18,501.00 18,575.00 19,122.00
THB 677.00 680.00 708.00
CAD 18,217.00 18,290.00 18,823.00
NZD 15,274.00 15,778.00
KRW 17.81 19.46
Cập nhật: 27/05/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25267 25267 25477
AUD 16639 16689 17194
CAD 18360 18410 18862
CHF 27582 27632 28185
CNY 0 3481.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 27329 27379 28089
GBP 32119 32169 32829
HKD 0 3260 0
JPY 160.23 160.73 165.24
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0366 0
MYR 0 5560 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18661 18711 19268
THB 0 654.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 27/05/2024 01:01