Xiaomi muốn huy động gần 5 tỷ USD từ IPO

16:11 | 01/07/2018

206 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hãng smartphone Trung Quốc vừa quyết định bán cổ phiếu ở mức giá thấp trong khoảng giá dự kiến, CNN trích lời một nguồn tin thân cận cho biết.

Xiaomi sẽ phát hành 2,2 tỷ cổ phiếu với giá 17 đôla Hong Kong (2,17 USD), nguồn tin trên tiết lộ. Họ sẽ huy động được 36 tỷ HKD (4,7 tỷ USD) với giá này. Trước đó, Xiaomi dự định bán trong khoảng 17 – 22 HKD mỗi cổ phiếu.

Đầu năm nay, Xiaomi được cho là muốn huy động tới 10 tỷ USD từ IPO. Cuối tuần trước, khi công bố chi tiết đợt niêm yết, hãng tiết lộ có thể chỉ huy động 6,1 tỷ USD.

xiaomi muon huy dong gan 5 ty usd tu ipo
Bên ngoài một cửa hàng của Xiaomi ở Bắc Kinh (Trung Quốc). Ảnh: Reuters

Nếu chỉ huy động gần 5 tỷ USD, vốn hóa của Xiaomi sẽ chỉ khoảng 54 tỷ USD – thấp hơn rất nhiều so với gần 100 tỷ USD công ty này được dự báo đạt hồi đầu năm. Nó cũng không phải bước nhảy vọt so với thời điểm cuối năm 2014, khi họ được định giá 45 tỷ USD trong một vòng huy động vốn tư nhân.

Những thông tin về IPO của Xiaomi được công bố trong bối cảnh chứng khoán thế giới biến động vì căng thẳng thương mại Mỹ - Trung leo thang. Gốc rễ của vấn đề này là Mỹ lo ngại tham vọng công nghệ của Trung Quốc và thâm hụt thương mại lớn với nước này.

Giới phân tích cho rằng có thể nhà đầu tư lo ngại khả năng Xiaomi cải thiện được biên lợi nhuận trong tương lai, do phần lớn smartphone của họ thuộc phân khúc giá rẻ. Xiaomi từng muốn định vị bản thân là công ty cung cấp dịch vụ Internet, hơn là hãng sản xuất phần cứng. Tuy nhiên, động thái này có vẻ không thuyết phục được các nhà đầu tư trả giá cao hơn. Họ cũng phải sớm từ bỏ kế hoạch niêm yết cổ phiếu tại Trung Quốc, khi chỉ số Shanghai Composite đã mất hơn 20% so với đỉnh đầu năm.

Ngành kinh doanh chính của Xiaomi là điện thoại. Tuy nhiên, họ cũng bán nhiều thiết bị có thể kết nối Internet, như laptop hay thậm chí nồi cơm điện thông minh. Doanh thu của Xiaomi phần lớn tại Trung Quốc, nhưng đang tăng mạnh tại nhiều quốc gia khác, như Ấn Độ.

Vnexpress.net

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00