USAID tài trợ phát triển năng lượng và tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp

19:32 | 02/11/2019

285 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ năm 2019-2023, Dự án An ninh năng lượng đô thị Việt Nam khởi động với nguồn kinh phí tài trợ 14 triệu USD từ Cơ quan Phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID).    
usaid ta i tro pha t trie n nang luo ng va tao co hoi kinh doanh cho doanh nghiepCác dự án nhiệt điện than tiếp tục bị cắt giảm
usaid ta i tro pha t trie n nang luo ng va tao co hoi kinh doanh cho doanh nghiepNhiệt điện than vẫn giữ vị trí rất quan trọng
usaid ta i tro pha t trie n nang luo ng va tao co hoi kinh doanh cho doanh nghiepBảo đảm an ninh năng lượng trong khu vực và trên thế giới: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

Đây là một hoạt động với mục tiêu thúc đẩy triển khai những giải pháp năng lượng phân tán, tiên tiến ở một số khu vực đô thị được chọn tại Việt Nam, trong đó có TP HCM.

Các hoạt động trong dự án đều hướng đến giải quyết nhu cầu năng lượng đang tăng nhanh tại Việt Nam và mức ô nhiễm không khí ngày càng trầm trọng tại các đô thị. Chương trình cũng sẽ phối hợp với chính quyền các thành phố nhằm tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.

usaid ta i tro pha t trie n nang luo ng va tao co hoi kinh doanh cho doanh nghiep
USAID tài trợ 14 triệu USD cho phát triển năng lượng

Cụ thể, dự án sẽ hỗ trợ triển khai các giải pháp năng lượng tiên tiến như công nghệ điện mặt trời áp mái tại các hộ gia đình, công nghệ lưu điện thế hệ tiếp theo và các phương thức vận tải sạch hơn.

Bà Bonnie Glick, Phó giám đốc toàn cầu của USAID cho biết, tổ chức này sẽ đồng hành cùng tầm nhìn của TP HCM hướng đến thành phố thông minh và kiến tạo thị trường năng lượng mặt trời với sự tham gia khối doanh nghiệp tư nhân.

USAID nhận định, nhu cầu năng lượng tại Việt Nam gia tăng 10% mỗi năm, khiến cho việc sử dụng các công nghệ năng lượng sạch và hiện đại trở nên quan trọng để có thể duy trì đà tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, sức khỏe người dân.

USAID cũng trao tặng Bộ Công Thương phần mềm PLEXOS và phần cứng đi kèm. Đây là công cụ giúp mô phỏng hoạt động vận hành của các nhà máy điện trong nhiều năm, để đặt ra mục tiêu tối ưu về sản xuất và truyền tải năng lượng.

Kể từ năm 2017, USAID và Bộ Công Thương đã hợp tác để hiện đại hóa các cơ chế, chính sách năng lượng quốc gia bao gồm đưa vào áp dụng cơ chế hợp đồng mua bán điện trực tiếp (DPPA) và tăng cường mở rộng sử dụng năng lượng tái tạo và khí thiên nhiên trong Quy hoạch Phát triển Điện 8 (PDP8).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:00