Quận Thanh Xuân: Nguồn cung căn hộ khan hiếm, những dự án hiện hữu đắt khách

11:45 | 15/10/2019

446 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Là một trong những khu vực trọng điểm của thủ đô, thị trường bất động sản quận Thanh Xuân luôn sôi động với nhiều dự án đa dạng. Tuy nhiên, trước tình trạng nguồn cung căn hộ hiếm dần, những dự án có sẵn đang trở thành tâm điểm của thị trường.

Chung cư ngày càng “hiếm có khó tìm”

Là thành phố lớn với tốc độ đô thị hóa các khu vực nhanh, Hà Nội đang đối mặt với sự khan hiếm nguồn cung chung cư từ đầu năm 2019 đến nay. Theo Hội môi giới bất động sản Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2019, thị trường bất động sản Hà Nội đánh dấu sự sụt giảm về nguồn cung.

Cụ thể, lượng cung bất động sản nhà ở đạt 12.976 sản phẩm, chỉ bằng 76,06% so với cùng kỳ năm 2018.. Số lượng sản phẩm này gần như không thể đáp ứng được nhu cầu nhà ở của dân số ngày càng tăng tại Hà Nội. Theo Tổng cục Thống kê, dân số Hà Nội đã đạt 8,05 triệu người tính đến tháng 4 năm nay. Trong khi dân số Hà Nội tăng bình quân 1,14%/năm, quỹ đất thủ đô đang ngày càng hẹp thì những dự án còn lại sẽ nhận được sự quan tâm của khách hàng vì không còn quá nhiều lựa chọn cho chung cư.

Đối với một quận lớn như Thanh Xuân, tình hình cũng không khả quan hơn nhiều khi nguồn cung chỉ dựa vào các dự án đã ra mắt từ những năm trước. Theo một chuyên viên kinh doanh tại một sàn bất động sản trên địa bàn quận, vài năm trở lại đây, quận Thanh Xuân có rất ít dự án mở bán. Chính vì vậy, số lượng căn hộ còn lại chưa đáp ứng nhà ở ngày càng lớn.

Quận Thanh Xuân: Nguồn cung căn hộ khan hiếm, những dự án hiện hữu đắt khách
Stellar Garden – dự án đắt giá tại trung tâm quận Thanh Xuân

Trong những tháng cuối năm, nhu cầu mua nhà để chuẩn bị đón năm mới đang tăng cao và khu vực Thanh Xuân cũng là một trong những quận được giới đầu tư và khách hàng quan tâm. Vì vậy, những dự án đang hiện hữu tại khu vực này hứa hẹn sẽ trở thành “thỏi nam châm” hút khách hàng. Một trong số đó là Stellar Garden – một sản phẩm của Công ty cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh.

Stellar Garden – Lựa chọn tối ưu của cộng đồng hạng sao

Tọa lạc tại 35 Lê Văn Thiêm, trung tâm quận Thanh Xuân, dự án gây ấn tượng mạnh khi đã được cất nóc từ cuối tháng 5/2019, đang trong quá trình hoàn thiện toàn bộ và sẵn sàng chào đón những cư dân tương lai vào năm mới sắp đến. Bên cạnh đó, hạ tầng giao thông đồng bộ giúp dự án dễ dàng kết nối với mạng lưới tiện ích giải trí, giáo dục, mua sắm đa dạng xung quanh.

Đặc biệt, Stellar Garden là một trong những dự án tiên phong sử dụng công nghệ xây dựng với tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép giúp gia tăng tuổi thọ công trình và củng cố khả năng cách âm, cách nhiệt. Ngoài ra, công nghệ này cũng góp phần làm tăng diện tích sàn, trần, đáp ứng được tâm lý “nhà cao cửa rộng” của cộng đồng hạng sao. Diện tích lớn, khả năng cách âm tốt, mỗi căn hộ chẳng khác nào một thế giới riêng tư, yên tĩnh, khác xa với nỗi lo chật chội, ngột ngạt khi sống trong chung cư.

Quận Thanh Xuân: Nguồn cung căn hộ khan hiếm, những dự án hiện hữu đắt khách
Phối cảnh tiện ích thư viện tại dự án Stellar Garden

Hơn nữa, nội thất cao cấp đến từ các thương hiệu tên tuổi như: Schneider của Đức, Legrand của Pháp, Clipsal của Úc, Fujitsu (điều hòa), Mitsubishi, Toto (thiết bị vệ sinh) của Nhật Bản, cũng góp phần đem đến không gian sống hiện đại, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa không mất đi sự tiện nghi của căn hộ.

Theo một số khách hàng, bên cạnh căn hộ đẳng cấp, hệ thống tiện ích phong phú cũng là điểm cộng của dự án này với những hạng mục quy mô lớn như đài phun nước, lầu tinh tú, 5 tầng trung tâm thương mạivà văn phòng, phòng tập gym, 02 bể bơingoài trờivà sân chơi cho trẻ em. Sự kết hợp hài hòa giữa cảnh quan xanh mát và tiện ích hiện đại sẽ tạo nên cuộc sống cân bằng, tiện nghi tại Stellar Garden.

Quận Thanh Xuân: Nguồn cung căn hộ khan hiếm, những dự án hiện hữu đắt khách
Phối cảnh căn hộ mẫu theo phong cách hiện đại tại dự án Stellar Garden

Để tạo dựng một môi trường sống an toàn, chủ đầu tư đã lắp đặt nhiều thiết bị bảo vệ như camera an ninh, hệ thống báo cháy, bộ phận quản lý điều hành và giải quyết, sẵn sàng ứng phó khi có vấn đề bất trắc xảy ra.

Stellar Garden thiết kế gồm 2 tòa tháp cao 28 tầng, tổng 322 căn hộ, 100% căn 3 phòng ngủ là căn góc. Hiện chủ đầu tư triển khai chính sách mở bán căn hộ Stellar Garden ưu đãi cho khách hàng trong đó hỗ trợ lãi suất và ân hạn nợ gốc 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, D’Home

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,224 16,244 16,844
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,201 27,221 28,171
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,231 26,441 27,731
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.54 156.69 166.24
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.24 672.24 700.24
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 23:45