TP HCM không đạt mục tiêu tăng trưởng tín dụng năm 2014

09:59 | 10/12/2014

485 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo ông Nguyễn Hoàng Minh, Phó giám đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Chi nhánh TP HCM, thành phố sẽ không đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng đề ra trong năm 2014.

Dự kiến, mức tăng trưởng tín dụng của TP HCM trong năm 2014 đạt khoảng 11%, so với mục tiêu đề ra là 12,14%. Tuy nhiên, với mức tăng trưởng tín dụng dự kiến đạt được trong năm nay thì tăng trưởng tín dụng trên địa bàn đã tăng 2% so với năm 2013.

Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng năm 2014 của TP HCM được đánh giá tốt hơn năm 2013: Nguồn tín dụng chủ yếu được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chiếm đến trên 80% tổng dư nợ, so với mức 75 – 77% của những năm trước; vốn tín dụng trung dài hạn gia tăng, chiếm 49,7% tổng dư nợ (năm 2013 là 44,2%); cho vay các lĩnh vực ưu tiên tăng khoảng 10% so với cuối năm 2013…

Tín dụng chủ yếu được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh

Một vấn đề đáng lo ngại là tính đến cuối tháng 10/2014, nợ xấu trên địa bàn TP HCM lên đến 6,57%, tăng 2,1% so với đầu năm. Nói về việc gia tăng nợ xấu, ông Nguyễn Hoàng Minh lý giải, nguyên nhân chính do áp dụng Thông tư 02 và Thông tư 09 của Thống đốc NHNN về việc phân loại nợ và dự phòng rủi ro cho hoạt động tín dụng để hoạt động này công khai, minh bạch, chặt chẽ hơn theo đúng với cam kết của Việt Nam với các tổ chức quốc tế.

Theo các thông tư trên (áp dụng từ ngày 1/6/2014), việc phân loại nợ sẽ được tính theo cách mới, khiến nợ xấu gia tăng. Ví dụ một doanh nghiệp có 5 khoản nợ ở 5 ngân hàng khác nhau thì chỉ cần một khoản nợ bị quá hạn thì tất cả các khoản nợ còn lại đều bị xếp vào nợ xấu. Khác với trước kia chỉ một khoản nợ quá hạn bị xếp vào nợ xấu.

Tuy nhiên, theo ông Nguyễn Hoàng Minh, đến cuối năm 2014 nợ xấu của các ngân hàng thương mại sẽ trở về đúng mức quy định bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã chỉ đạo các ngân hàng thương mại phải tích cực bán nợ xấu cho VAMC và yêu cầu VAMC tích cực mua nợ xấu của ngân hàng. Dự kiến, từ nay đến cuối năm các ngân hàng trên địa bàn sẽ bán thêm 20.000 tỷ nợ xấu cho VAMC.

Về vấn đề sở hữu chéo trong ngành ngân hàng, trong năm 2013 – 2014, NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại xây dựng đề án tái cơ cấu, trong đó có việc tái cơ cấu công tác quản trị, điều hành để đảm theo đúng các quy định của Nhà nước. Bằng các biện pháp thoái vốn, sáp nhập… các ngân hàng thương mại phải tiến tới loại bỏ tình trạng sở hữu chéo vì việc này gây rủi ro rất lớn, đặc biệt là rủi ro trong đầu tư tín dụng cho sân sau của các cổ đông lớn ở ngân hàng, làm phát sinh nợ xấu.

Tính đến tháng 10/2014, tổng huy động vốn trên địa bàn TP HCM ước đạt 1.293.700 tỷ đồng, tăng 10,5% so với cuối năm 2013; dư nợ tín dụng ước đạt 1.057.700 tỷ đồng, tăng 11% so với cuối năm 2013.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 05:00