Triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP:

BIDV cam kết cho vay 250 tỷ đồng

16:27 | 30/01/2015

1,228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo thông tin từ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), đến nay các chi nhánh BIDV trong cả nước đã tiếp cận và hướng dẫn hồ sơ, thủ tục vay theo Nghị định 67 cho 531 khách hàng, tổng nhu cầu vốn khoảng 1.604 tỷ đồng, phần lớn nhu cầu trong số này là tàu vỏ thép có công suất lớn để phục vụ đánh bắt xa bờ.

BIDV là ngân hàng đi tiên phong trong việc chấp hành và triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (Nghị định 67). Theo đó, ngay khi Nghị định được ban hành, BIDV chủ động đề xuất với NHNN tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định ngày 24/7/2014 tại Quảng Ngãi.

Đồng thời, BIDV đã triển khai đồng bộ, thống nhất Nghị định 67 trên toàn hệ thống, như:

Thành lập Ban chỉ đạo triển khai; Ban hành các văn bản, quy trình cho vay theo hướng dẫn của NHNN và các Bộ, ngành; Tổ chức nhiều hội nghị nội bộ để đào tạo, hướng dẫn và quán triệt các Chi nhánh nghiêm túc, khẩn trương triển khai Nghị định 67; Hoàn thiện và triển khai bộ tài liệu truyền thông, marketing về chương trình; Làm việc trực tiếp với các địa phương trọng điểm nhằm nắm bắt tình hình, kết quả triển khai cũng như những khó khăn, vướng mắc để kịp thời đề xuất các biện pháp tháo gỡ tới Chính phủ, NHNN, các Bộ, Ngành.…

Với mục tiêu nhanh chóng đưa đồng vốn hỗ trợ theo Nghị định 67 đến với chủ tàu/ngư dân tại các địa phương vùng biển, Chi nhánh BIDV tại tất cả các địa phương đã đến với từng chủ tàu/ngư dân có nhu cầu để hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn, đảm bảo đơn giản, công khai và minh bạch.

Bên cạnh đó, Chi nhánh BIDV cũng đã chủ động tham gia vào các tổ giúp việc, hỗ trợ Ban chỉ đạo triển khai Nghị định 67 của UBND tỉnh trong quá trình xét duyệt danh sách người vay vốn, việc làm này sẽ rút ngắn thời gian thẩm định, giải ngân tại Ngân hàng khi cho vay đối với các chủ tàu/ngư dân đáp ứng đủ điều kiện.

Đến thời điểm hiện tại, nhờ triển khai đồng bộ và quyết liệt Nghị định 67 trên cả nước, BIDV đã đạt được những kết quả khá tích cực, cụ thể: Các Chi nhánh BIDV trong cả nước đã tiếp cận và hướng dẫn hồ sơ, thủ tục vay theo Nghị định 67 cho 531 khách hàng, tổng nhu cầu vốn khoảng 1.604 tỷ đồng, phần lớn nhu cầu trong số này là tàu vỏ thép có công suất lớn để phục vụ đánh bắt xa bờ. Bước đầu BIDV đã cam kết cho vay hơn 30 khách hàng với số tiền khoảng 250 tỷ đồng. BIDV cũng là NHTM đầu tiên giải ngân trung, dài hạn theo Nghị định 67 cho ngư dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tuy nhiên, để các chính sách phát triển thủy sản tại Nghị định 67 thực sự phát huy hiệu quả và đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp đồng bộ, tích cực hơn nữa giữa các Bộ, Ngành, địa phương và các NHTM để cùng tháo gỡ một số vướng mắc. Theo đó, UBND các tỉnh/thành phố cần vào cuộc quyết liệt hơn và nhanh chóng phê duyệt danh sách chủ tàu/ngư dân đủ điều kiện vay vốn.

Bên cạnh đó, cần đánh giá nhu cầu thực tế của từng địa phương, từ đó phân bổ số lượng và cơ cấu loại tàu phù hợp để có thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất; đồng thời cần đơn giản hóa quy trình, thủ tục xét duyệt mẫu tàu, tạo điều kiện cho chủ tàu/ngư dân rút ngắn được thời gian thiết kế, chỉnh sửa và tiết kiệm chi phí.

Đặc biệt, cần có hướng dẫn chủ tàu/ngư dân cũng như các NHTM trong việc xác định giá thành, dự toán con tàu, từ đó có cơ sở để xác định tổng mức đầu tư, mức cho vay phù hợp.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:00