Giá xăng dầu được giữ ổn định sau 3 lần tăng liên tiếp

16:26 | 07/06/2018

281 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/6, Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố thông tin về điều hành giá xăng dầu kỳ này với việc giữ nguyên giá toàn bộ các mặt hàng xăng dầu so với kỳ trước.

Thời gian qua, với việc biến động chính trị tại khu vực Trung Đông, giá thành phẩm xăng dầu trên thế giới liên tục tăng cao. Tuy nhiên, trong kỳ điều hành này, giá xăng dầu thành phẩm giảm nhẹ ở mức xấp xỉ 85,5 USD/thùng thành phẩm xăng RON 92 và 89,38 USD/thùng thành phẩm xăng RON 95.

gia xang dau duoc giu on dinh sau 3 lan tang lien tiep
Quỹ bình ổn giá xăng dầu giảm chi trong kỳ điều chỉnh này.

Trong các kỳ trước, để bình ổn giá xăng dầu, Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã chi Quỹ bình ổn liên tục, có lần lên đến gần 1.200 đồng/lít xăng dầu các loại. Chính vì vậy, trong kỳ điều hành này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã điều chỉnh giảm mức chi Quỹ bình ổn xăng dầu, giá các mặt hàng xăng dầu vẫn giữ nguyên so với kỳ điều hành trước.

Sau khi trích lập Quỹ bình ổn xăng dầu đúng với kỳ trước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính giảm mức chi Quỹ bình ổn xăng dầu, cụ thể: xăng E5 RON 92 chi 1.270 đồng/lít (kỳ trước là 1.425 đồng/lít); xăng RON 95 chi 698 đồng/lít (kỳ trước chi 831 đồng/lít); dầu diezel chi 156 đồng/lít (kỳ trước chi 300 đồng/lít). Mức chi của mặt hàng dầu hỏa là 31 đồng/lít (kỳ trước chi 200 đồng/lít). Riêng sản phẩm dầu mazut chi tăng lên thành 375 đồng/lít (kỳ trước là 200 đồng/lít).

Như vậy, sau khi trích lập Quỹ bình ổn xăng dầu và chi sử dụng như trên, giá các mặt hàng xăng dầu cụ thể như sau:

Giá xăng E5 RON 92 giảm nhẹ 50 đồng ở mức 19.940 đồng/lít; giá xăng RON 95 giữ nguyên mức 21.511 đồng/lít; dầu diezel giữ nguyên giá 17.694 đồng/lít; dầu hỏa và dầu mazut cũng lần lượt ổn định ở mức 16.440 đồng/lít và 14.437 đồng/kg.

Đây là lần điều chỉnh ổn định sau liên tiếp 3 lần tăng mạnh của giá xăng dầu trong 2 tháng qua.

Bùi Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:46

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:46