8 tháng, nhập khẩu gần 2 tỷ USD thức ăn chăn nuôi

05:00 | 04/09/2016

370 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Về thị trường nhập khẩu, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu chủ yếu từ thị trường Argentina, Trung Quốc, Hoa Kỳ và Nhật Bản.
tin nhap 20160903200235
(Ảnh minh hoạ).

Số liệu từ Trung tâm Thông tin và Công nghiệp (Bộ Công Thương), trong 15 ngày đầu tháng 8/2016, nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 141,87 triệu USD, giảm 21,7% so với cùng kỳ tháng trước. Lũy kế từ đầu năm đến hết ngày 15/8/2016, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 1,95 tỷ USD, giảm 6,2% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhập khẩu ngô đạt 194,8 nghìn tấn, trị giá 39,9 triệu USD, giảm 17,8% về lượng và giảm 16,5% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 7/2016; giá ngô nhập khẩu bình quân đạt 205,1 USD/tấn, tăng 3,4 USD/tấn so với tháng trước. Nhập khẩu đậu tương đạt 30,8 nghìn tấn, trị giá 14,7 triệu USD, giá đậu tương nhập khẩu bình quân đạt 476,6 USD/tấn, tăng 12,7 USD/tấn so với cùng kỳ tháng trước.

Về thị trường nhập khẩu, trong tháng 7/2016, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu chủ yếu từ thị trường Argentina, đạt 149,1 triệu USD, tăng 11,2% so với tháng trước; lũy kế 7 tháng đầu năm đạt 820,5 triệu USD, tăng 7,3% so với cùng kỳ năm 2015. Tiếp theo là thị trường Trung Quốc với 60,3 triệu USD, tăng gấp đôi so với tháng 6/2016, lũy kế từ đầu năm tăng 38,1% so với cùng kỳ năm trước.

Xếp vị trí thứ ba về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ với 46,07 triệu USD, tăng 73% so với tháng trước, tuy nhiên lũy kế vẫn giảm 34,8% so với cùng kỳ năm 2015. Như vậy, tính đến hết tháng 7/2016, Nhật Bản là hai thị trường dẫn đầu về tăng trưởng kim ngạch, tăng 149,2% so với năm 2015.

Về diễn biến giá, tháng 8/2016, giá ngô và khô đậu tương đều giảm do nhu cầu yếu. Trong đó, giá ngô giảm trở lại do tiêu thụ chậm: giá ngô Nam Mỹ (hàng xá) tại Vũng Tàu giảm 450 - 500 đ/kg so với tháng trước, xuống 5.400 – 5.450 đ/kg; tại Hải Phòng là 5.450 đ/kg (giảm 450 đ/kg); tại Xuân Mai là 5.600 đ/kg (giảm 300 đ/kg). Giá ngô Sơn La là 5.650 – 5.700 đ/kg, giảm 200 đ/kg so với tháng 7/2016; ngô Hòa Bình là 5.850 đ/kg, giảm 150 đ/kg.

Khô đậu tương vẫn trong xu hướng giảm giá. Giá khô đậu tương Nam Mỹ tại Vũng Tàu (hàng xá) là 9.350 – 9.400 đ/kg (giảm 700 - 800 đ/kg); tại Hải Phòng là 9.500 – 9.700 đ/kg (giảm 1.500 đ/kg).

Trong tháng này, giá cám gạo ổn định ở mức cao: Giá cám gạo loại xơ dưới 7% tại Sa Đéc là 5.350 - 5.400 đ/kg; tại Kiên Giang là 5.200 - 5.250 đ/kg; tại Tiền Giang là 5.400 đ/kg.

Giá một số loại thức ăn chăn nuôi thành phẩm cũng ổn định so với tháng 7/2016. Thức ăn đậm đặc Proconco loại cho gà thịt ở mức 14.000 đ/kg; thức ăn hỗn hợp Proconco loại cho lợn từ 30 kg đến xuất chuồng là 13.500 – 14.500 đ/kg. Giá cám viên dành cho lợn ổn định ở mức 9.800 đ/kg; cám đậm đặc dành cho lợn là 14.700 đ/kg. Cám cho lợn nhỡ từ 15 kg-30 kg có giá 9.200 - 12.500 đ/kg; cám cho lợn từ 30 kg - xuất chuồng là 8.300 - 11.800 đ/kg; cám cho gà con là 10.000 - 13.000 đ/kg; cám cho gà thịt từ 9.000-11.800 đ/kg; cám cho gà đẻ là 9.000-11.700 đ/kg.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:45