Vinfast công bố tên xe – Lux A2.0 và LUX SA2.0

11:21 | 01/10/2018

447 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 1/10/2018, VinFast chính thức công bố tên gọi hai mẫu xe đầu tiên là LUX A2.0 cho dòng Sedan và LUX SA2.0 cho dòng SUV. Với ý nghĩa sang trọng, đẳng cấp và tiêu chuẩn hàng đầu - LUX A2.0 và LUX SA2.0 sẽ ra mắt công chúng lần đầu tiên vào ngày 2/10 tại Triển lãm quốc tế Paris Motor Show 2018  

Lux là tiền tố trong từ Luxury với ý nghĩa sang trọng, đẳng cấp, định vị phân khúc cao cấp của dòng xe đầu tiên do VinFast sản xuất, trong đó LUX A2.0 và LUX SA2.0 là hai mẫu xe mở đầu. Tiếp sau chữ LUX là chữ A – ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái Alphabet mang nội hàm đa nghĩa. A vừa biểu đạt cho sản phẩm hạng A tiêu chuẩn quốc tế, vừa thể hiện mục tiêu vươn lên để trở thành Công ty sản xuất ô tô hàng đầu Việt Nam của VinFast. Đặc biệt, chữ A hàm chứa khát vọng tiên phong của VinFast trong ngành công nghiệp chế tạo ô tô, hướng tới mục tiêu phát triển thành hãng xe hơi toàn cầu.

vinfast cong bo ten xe lux a20 va lux sa20

Hậu tố 2.0 ở tên gọi ở cả hai mẫu xe đều là thông số kỹ thuật, thể hiện dung tích động cơ từng xe. Phân biệt giữa hai dòng Sedan và SUV là ký tự S, nằm giữa tiền tố và hậu tố của dòng xe thể thao đa dụng SUV - LUX SA2.0.

Với tiêu chí ngắn gọn, súc tích, dễ đọc, dễ nhớ, dễ lan tỏa… và có khả năng phổ cập ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới – tên gọi LUX A2.0 và LUX SA2.0 còn khẳng định tinh thần tiên phong và tầm nhìn toàn cầu của VinFast.

Sau LUX, VinFast sẽ cho ra mắt nhiều dòng xe khác nhau với những tên gọi phù hợp với định vị của từng phân khúc.

vinfast cong bo ten xe lux a20 va lux sa20

Hiện tại, VinFast đang hợp tác với những tên tuổi top đầu châu Âu và Mỹ trong lĩnh vực ô tô như BMW, Bosch, Magna Steyr, Pininfarina… Các đối tác có bề dày kinh nghiệm và công nghệ tốt nhất thế giới đã mang đến cho LUX A2.0 và LUX SA2.0 điểm ưu việt “Bản sắc Việt – Thiết kế Ý – Kỹ thuật Đức – Tiêu chuẩn quốc tế”.

Mẫu xe Sedan LUX A2.0 và mẫu xe thể thao đa dụng SUV LUX SA2.0 sẽ chính thức ra mắt công chúng và giới chuyên môn từ ngày 02 - 14/10/2018 tại Paris Motor Show 2018. Bản thương mại của LUX A2.0 và LUX SA2.0 dự kiến sẽ được tung ra thị trường vào Quý 3 năm 2019./.

Vào 15h25 chiều ngày 2/10/2018 – giờ Việt Nam, VinFast sẽ chính thức ra mắt hai mẫu xe Sedan và SUV tại Triển lãm ô tô Paris - Paris Motor Show năm 2018. Chương trình sẽ được truyền hình trực tiếp trên VTV1 và livestream trực tiếp trên website và fanpage của VinFast cùng hệ thống các kênh truyền thông uy tín.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:00