Việt Nam nhập khẩu hơn 5,6 tỷ USD tiền thép

18:44 | 25/08/2019

256 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy, 7 tháng qua, cả nước nhập khẩu 8,39 triệu tấn sắt thép với trị giá 5,64 tỉ USD, tăng 42% về lượng so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên do giá sắt thép sụt giảm 6,7% so với cùng kỳ năm trước nên giá nhập khẩu bình quân chỉ còn 672,6 USD/tấn.    
viet nam nhap khau hon 56 ty usd tien thepHàng hóa, nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc tăng rất mạnh trong 7 tháng
viet nam nhap khau hon 56 ty usd tien thepNhững mặt hàng chủ lực xuất sang Mỹ sẽ phải chịu giám sát chặt chẽ hơn
viet nam nhap khau hon 56 ty usd tien thepXuất khẩu thép: Doanh nghiệp FDI chiếm gần 50% sản lượng

Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu nhiều nhất sản phẩm này vào Việt Nam với 3,46 triệu tấn, chiếm 41,3% tổng lượng nhập khẩu nhóm hàng này. Tuy nhiên so với 7 tháng đầu năm 2018, lượng nhập từ Trung Quốc lại giảm 10,7% và giá nhập giảm 11,5%.

viet nam nhap khau hon 56 ty usd tien thep
Việt Nam nhập khẩu hơn 5,6 tỷ USD thép

Thị trường lớn thứ hai cung cấp sắt thép cho Việt Nam là Nhật Bản với 1,2 triệu tấn, có trị giá 814,72 triệu USD. Lượng hàng nhập từ nước này cũng giảm 7% về lượng, giảm 10,4% về kim ngạch và giảm 3,6% về giá so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường lớn thứ ba là Hàn Quốc cũng sụt giảm 5,3% về lượng nhập khẩu và chỉ đạt 992.030 tấn, tương đương 804,88 triệu USD.

Trong khi 3 thị trường dẫn đầu sụt giảm về số lượng thì sản phẩm sắt thép nhập từ các thị trường khác như Đài Loan, Thổ Nhĩ Kỳ, Mexicon, Bỉ, Indonesia, Malaysia... đều gia tăng.

Trong đó nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tăng gấp 42,3 lần về lượng và gấp 28,5 lần về kim ngạch, mặc dù chỉ đạt 41.300 tấn, tương đương 26,99 triệu USD. Lượng hàng mua từ Mexico tăng gấp 23,5 lần về lượng và gấp 18,9 lần về kim ngạch, đạt 5.693 tấn, tương đương 3,53 triệu USD. Lượng nhập khẩu tăng mạnh trên 100% cả về lượng và kim ngạch từ các thị trường như: Bỉ, Indonesia, Malaysia, Philippines, Úc, Nam Phi.

Riêng lượng hàng nhập từ Ả Rập Xê Út giảm mạnh 98% cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, chỉ đạt 83 tấn, tương đương 0,06 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu sắt thép từ Đan Mạch cũng giảm 92,2% về lượng và giảm 79,2% về kim ngạch, đạt 43 tấn, tương đương 0,09 triệu USD.

Theo Hiệp hội Thép Việt Nam, ngành sản xuất thép trong nước 7 tháng đầu năm tương đối ổn định về giá cả và thị trường các sản phẩm thép. Tăng trưởng sản xuất và bán hàng trong nước vẫn tăng 10% và xuất khẩu đạt thép là 2,82 triệu tấn, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên hoạt động xuất khẩu thép ra thị trường nước ngoài khó khăn hơn bởi các hàng rào phòng vệ thương mại.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,256 16,356 16,806
CAD 18,261 18,361 18,911
CHF 27,267 27,372 28,172
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,694 26,729 27,989
GBP 31,246 31,296 32,256
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.41 159.41 167.36
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,819 14,869 15,386
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,176 18,276 19,006
THB 629.69 674.03 697.69
USD #25,121 25,121 25,431
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 14:00