Bộ Công Thương ban hành công điện hỏa tốc ứng phó áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông

13:19 | 06/07/2025

198 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trước diễn biến phức tạp của vùng áp thấp đã mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Bộ Công Thương vừa ban hành Công điện hỏa tốc số 4939/CĐ-BCT ngày 4/7/2025, yêu cầu các đơn vị trong ngành chủ động triển khai các biện pháp ứng phó khẩn cấp.

Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia, sáng 4/7, vùng áp thấp trên khu vực Đông Bắc Bắc Biển Đông đã mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới. Hồi 7h cùng ngày, vị trí tâm áp thấp ở khoảng 20 độ Vĩ Bắc, 119 độ Kinh Đông, với sức gió mạnh nhất cấp 6 (39–49km/h), giật cấp 8. Áp thấp có xu hướng di chuyển theo hướng Đông Đông Bắc với tốc độ 15–20km/h và có khả năng mạnh thêm. Cấp độ rủi ro thiên tai được cảnh báo ở cấp 3.

Bên cạnh đó, trong những ngày qua, nhiều địa phương khu vực miền Bắc và Bắc Trung Bộ đã có mưa to đến rất to, gây thiệt hại về người và tài sản. Trước tình hình này, Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo toàn ngành khẩn trương tăng cường công tác ứng trực phòng, chống thiên tai; theo dõi sát bản tin thời tiết và vùng nguy hiểm được cảnh báo để chủ động triển khai ứng phó.

Bộ Công Thương ban hành công điện hỏa tốc ứng phó áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông
Ảnh minh họa

Công điện yêu cầu rà soát, kiểm tra các công trình phòng chống thiên tai, nhất là các khu vực trọng điểm, xung yếu; sẵn sàng lực lượng, vật tư, trang thiết bị để kịp thời khắc phục sự cố nếu xảy ra.

Đặc biệt, các Sở Công Thương địa phương được giao nhiệm vụ phối hợp với chủ đập, hồ thủy điện triển khai nghiêm ngặt quy trình vận hành hồ chứa, bảo đảm an toàn cho người dân, nhất là trong tình huống xả lũ khẩn cấp. Đồng thời tăng cường kiểm tra an toàn tại các khu vực khai thác khoáng sản, hệ thống lưới điện, rà soát các khu vực có nguy cơ bị chia cắt do mưa lũ để có phương án đảm bảo cung ứng hàng hóa thiết yếu.

Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam (Petrovietnam) được yêu cầu thông báo và triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình dầu khí hoạt động trên biển trong vùng bị ảnh hưởng. Đồng thời, chuẩn bị sẵn sàng nguồn lực, vật tư để xử lý các tình huống phát sinh do áp thấp nhiệt đới gây ra.

Bộ Công Thương cũng chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, tham gia cứu hộ, cứu nạn khi có yêu cầu và thường xuyên báo cáo về Văn phòng Thường trực Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn của Bộ (Điện thoại: 024.22218320; Email: [email protected]).

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 04:00