Tổng thống Trump gửi thông báo thuế quan cho các nước

09:56 | 04/07/2025

470 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tổng thống Mỹ Donald Trump vừa công bố kế hoạch gửi thông báo về mức thuế quan cho các nước vào hôm nay, dự kiến ​​có 100 quốc gia nhận mức thuế quan tương hỗ 10%.
Tổng thống Mỹ Donald Trump - Ảnh: PBS
Tổng thống Mỹ Donald Trump - Ảnh: PBS

Tổng thống Trump cho biết, ông có kế hoạch gửi thông báo thuế quan cho đối tác thương mại bắt đầu từ ngày 4/7.

Ông Trump cho hay: "Tôi sẽ gửi một lá thư và nói rõ mức thuế mà họ phải trả. Điều đó dễ dàng hơn nhiều".

Cùng ngày, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent thông tin khoảng 100 quốc gia có khả năng nhận về mức thuế quan tương hỗ là 10%, trong khi ​​một loạt thỏa thuận thương mại có thể được công bố trước thời hạn ngày 9/7.

Với số phiếu sít sao 214/218, Hạ viện Mỹ đã thông qua dự luật dài 887 trang mang tên "Một đạo luật vĩ đại và tuyệt vời" do Tổng thống Trump đề xuất. Cuộc bỏ phiếu diễn ra sau 24 giờ thực hiện cuộc đàm phán nội bộ đầy căng thẳng của đảng Cộng hòa và áp lực từ lãnh đạo Hạ viện.

Dự luật này đại diện cho thành tựu chính sách quan trọng nhất của đảng Cộng hòa kể từ khi giành lại toàn quyền kiểm soát Quốc hội và Nhà Trắng vào tháng 1.

Được biết, dự luật sẽ duy trì vĩnh viễn các khoản cắt giảm thuế đã được Tổng thống Trump ký ban hành trong nhiệm kỳ đầu tiên vào năm 2017, đồng thời bổ sung thêm nhiều ưu đãi thuế mới dành cho người lao động nhận tiền thưởng, tiền làm ngoài giờ và người cao tuổi.

Dự luật cũng bổ sung hàng chục tỷ USD cho chính sách siết chặt nhập cư, bãi bỏ nhiều ưu đãi cho năng lượng xanh dưới thời cựu Tổng thống Joe Biden.

Trước đó, trong một đợt hủy bỏ dự án đột ngột giữa những tác động lớn của chính sách thương mại của Chính quyền Tổng thống Trump và những nỗ lực bỏ một phần các ưu đãi về năng lượng xanh, các công ty đã rút 7,9 tỷ USD đầu tư kể từ tháng 1 năm nay, theo số liệu từ tổ chức kinh doanh năng lượng sạch E2.

Chỉ riêng giá trị của các khoản đầu tư bị hủy trong quý đầu tiên của năm 2025 đã cao hơn gấp ba lần tổng số khoản đầu tư bị hủy trong 30 tháng trước đó, theo công cụ theo dõi của E2.

Các công ty ngày càng lo ngại về tương lai của một số khoản tín dụng thuế liên bang cho năng lượng sạch cũng như những tác động của chính sách thương mại và thuế quan của Tổng thống Trump đối với chuỗi cung ứng cho các dự án xanh.

Bình An

Reuters

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 15,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 15,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 15,270
NL 99.99 14,200
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200
Trang sức 99.9 14,560 15,160
Trang sức 99.99 14,570 15,170
Cập nhật: 27/11/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16613 16882 17459
CAD 18199 18475 19089
CHF 32058 32440 33084
CNY 0 3470 3830
EUR 29886 30159 31185
GBP 33931 34321 35252
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14659 15245
SGD 19770 20051 20572
THB 733 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26403
Cập nhật: 27/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 27/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 27/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26015 26015 26403
AUD 16788 16888 17816
CAD 18378 18478 19489
CHF 32290 32320 33902
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30065 30095 31820
GBP 34240 34290 36045
HKD 0 3390 0
JPY 165.06 165.56 176.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14770 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19923 20053 20781
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 04:00