Phát động Giải thưởng Sao Đỏ 2025: Khẳng định vai trò doanh nhân trẻ đối với nền kinh tế

19:17 | 03/07/2025

111 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam đã chính thức phát động Giải thưởng Sao Đỏ - Doanh nhân trẻ Việt Nam tiêu biểu năm 2025.

Giải thưởng được Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh chỉ đạo, Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam tổ chức định kỳ 3 năm một lần, nhằm tôn vinh các doanh nhân trẻ có thành tích nổi bật trong điều hành doanh nghiệp, đóng góp cho cộng đồng và phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

Qua 12 lần tổ chức, đã có gần 500 Doanh nhân trẻ tiêu biểu được bình chọn và tôn vinh, trong đó có 117 Doanh nhân trẻ được trao tặng Giải thưởng Sao Đỏ. Nhiều gương mặt từng đoạt giải nay đã trở thành những tên tuổi lớn trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam như ông Trần Bá Dương - Chủ tịch HĐQT Thaco, ông Trần Đình Long - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát... Giải thưởng đã trở thành biểu tượng tự hào của các thế hệ Doanh nhân trẻ Việt Nam, được Đảng, Nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội đánh giá cao.

Với kỳ vọng tìm kiếm và tôn vinh những doanh nhân trẻ xuất sắc nhất trong giai đoạn đất nước bước vào thời kỳ phát triển mới, năm 2025, Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam tiếp tục tổ chức Giải thưởng Sao Đỏ - Doanh nhân trẻ Việt Nam tiêu biểu nhằm khơi dậy khát vọng cống hiến, đổi mới sáng tạo trong giới trẻ; góp phần hình thành đội ngũ doanh nhân bản lĩnh, trí tuệ, giàu tinh thần dân tộc, trở thành lực lượng nòng cốt trong phát triển kinh tế nhanh, bền vững.

TOP 100 Doanh nhân trẻ tiêu biểu năm 2025 sẽ được trao tặng Giải thưởng Doanh nhân trẻ tiêu biểu của năm 2025, trong đó 10 Doanh nhân trẻ xuất sắc nhất sẽ được trao tặng Giải thưởng Sao Đỏ năm 2025.

Theo Ban Tổ chức, Lễ trao giải dự kiến được tổ chức vào tháng 10/2025, nhân dịp kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9, Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 và Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam 15/10.

Hồ sơ tham gia được tiếp nhận đến hết ngày 25/8/2025 qua các kênh của Hội Doanh nhân trẻ các địa phương, các tập đoàn kinh tế, CLB trực thuộc, cùng các đơn vị báo chí đồng hành như Báo Tài chính - Đầu tư, Tạp chí Diễn đàn Doanh nghiệp. Sau đó, ứng viên sẽ trải qua ba vòng xét chọn gồm: sơ tuyển, thẩm định thực tế tại doanh nghiệp và chung tuyển toàn quốc.

Giải thưởng Sao Đỏ 2025 được phát động trong bối cảnh đất nước đang bước vào “kỷ nguyên mới” với nhiều đột phá về thể chế, khoa học công nghệ và hội nhập quốc tế. Giới doanh nhân trẻ, những người đi đầu trong khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo được kỳ vọng sẽ là lực lượng chủ lực góp phần hiện thực hóa các mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2045.

H.N

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 18:00