Thuế quan Mỹ: Washington áp 25% với hai đồng minh Đông Bắc Á, gửi thư thông báo mức mới cho hàng loạt quốc gia

09:14 | 08/07/2025

150 lượt xem
|
Ngày 7/7, qua mạng xã hội Truth Social, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã tuyên bố áp các mức thuế cụ thể đối với một số quốc gia.

Theo CBS, trong hai bức thư có nội dung gần như giống hệt nhau gửi lãnh đạo Nhật Bản và Hàn Quốc, Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố áp thuế 25% đối với hàng nhập khẩu từ Nhật Bản và Hàn Quốc, viện dẫn tình trạng mất cân bằng thương mại dai dẳng với hai đồng minh quan trọng của Washington ở châu Á này.

Tổng thống Mỹ bắt đầu gửi các bức thư thuế quan đến các quốc gia. (Nguồn: India Today)
Tổng thống Mỹ bắt đầu gửi các bức thư thuế quan đến các quốc gia. (Nguồn: India Today)

Theo ông, quan hệ thương mại của Seoul và Tokyo với Washington “đáng tiếc là còn lâu mới mang tính Đối ứng”. Ngoài ra, ông chủ Nhà Trắng cũng đã đăng tải các bức thư gửi lãnh đạo 12 quốc gia khác về việc áp mức thuế mới.

Cụ thể, các nước có mức thuế quan mới thấp hơn so với mức thuế quan mà ông Trump thông báo vào ngày 2/4/2025 là Tunisia với 25% (mức thuế trước đó là 28%), Bangladesh 35% (37%), Serbia 35% (37%), Bosnia và Herzegovina 30% (35%), Kazakhstan 25% (27%), Lào 40% (48%), Myanmar 40% (44%), Campuchia 36% (49%).

Các nước chịu mức thuế mới tương tự như mức thuế Tổng thống Mỹ đã thông báo vào ngày 2/4/2025 là Indonesia (32%), Nam Phi (30%) và Thái Lan (36%). Trong khi đó, quốc gia chịu mức thuế quan mới cao hơn mức cũ là Malaysia 25% (24%).

Trong thư, nhà lãnh đạo Mỹ cảnh báo, nếu các nước trả đũa bằng cách tăng thuế nhập khẩu, chính quyền Mỹ sẽ tiếp tục nâng mức thuế lên cao hơn. Các mức thuế mới có hiệu lực từ ngày 1/8.

Những động thái này không phải là bước đi cuối cùng của Tổng thống Trump về thuế quan mà là một phần của chuỗi hành động đưa ông trở thành trung tâm của bức tranh kinh tế toàn cầu. Các biện pháp này đã làm dấy lên lo ngại tăng trưởng kinh tế sẽ chậm lại hoặc đẩy Mỹ và các nước khác đối mặt nguy cơ suy thoái.

Tuy nhiên, ông Trump tin rằng, thuế quan là cần thiết để khôi phục sản xuất trong nước và tài trợ cho các gói cắt giảm thuế mà ông đã ký thành luật hôm 4/7. Washington đã thông báo sẽ áp mức thuế mới với hàng hóa nhập khẩu từ các đối tác thương mại nếu không đạt được thỏa thuận trước thời hạn ngày 9/7.

Theo Bảo Minh/ baoquocte

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,700 14,900
Miếng SJC Nghệ An 14,700 14,900
Miếng SJC Thái Bình 14,700 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,900
NL 99.99 14,070
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,070
Trang sức 99.9 14,060 14,890
Trang sức 99.99 14,070 14,900
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16691 16960 17539
CAD 18209 18485 19100
CHF 31945 32326 32971
CNY 0 3470 3830
EUR 29671 29943 30965
GBP 33727 34116 35047
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14726 15313
SGD 19646 19927 20448
THB 726 789 842
USD (1,2) 26048 0 0
USD (5,10,20) 26089 0 0
USD (50,100) 26118 26137 26347
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,103 26,103 26,347
USD(1-2-5) 25,059 - -
USD(10-20) 25,059 - -
EUR 29,942 29,966 31,129
JPY 167.46 167.76 174.96
GBP 34,175 34,268 35,105
AUD 16,991 17,052 17,516
CAD 18,467 18,526 19,069
CHF 32,404 32,505 33,212
SGD 19,824 19,886 20,525
CNY - 3,648 3,748
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 17.05 17.78 19.11
THB 776.24 785.83 836.69
NZD 14,768 14,905 15,268
SEK - 2,733 2,815
DKK - 4,006 4,125
NOK - 2,564 2,641
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.31 - 6,592.03
TWD 772.73 - 931.24
SAR - 6,910.84 7,240.89
KWD - 83,574 88,457
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16876 16976 18007
CAD 18387 18487 19608
CHF 32185 32215 33931
CNY 0 3659.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29838 29868 31773
GBP 34032 34082 36065
HKD 0 3390 0
JPY 167.17 167.67 179.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19804 19934 20662
THB 0 755.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14700000 14700000 14900000
SBJ 13000000 13000000 14900000
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 05:00