Trong tháng 8, hơn 8.300 xe Thái, Indonesia được nhập về Việt Nam

18:30 | 01/09/2018

124 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lượng xe nguyên chiếc nhập khẩu về Việt Nam trong tuần qua đạt hơn 3.000 chiếc tăng gần 2.000 chiếc so với tuần trước, trong đó lượng tăng chủ yếu là xe xuất xứ từ Thái Lan và Indonesia với trung bình mỗi ngày hơn 278 chiếc được nhập về Việt Nam.

Cụ thể, theo số liệu của Tổng cục Hải quan, hết tháng 8, tổng lượng xe nhập về Việt Nam đạt hơn 9.200 chiếc, tăng hơn 2.600 chiếc so với tháng 7/2018. Lượng xe con nhập khẩu trong tháng qua cũng đạt gần 6.000 chiếc, chiếm 65% tổng lượng xe hơi nguyên chiếc được nhập về Việt Nam trong tháng qua.

trong thang 8 hon 8300 xe thai indonesia duoc nhap ve viet nam
Lượng xe nhập từ Thái Lan và Indonesia đang tăng tốc nhập về Việt Nam.

Tuần qua từ ngày 24-31/8, lượng xe con nhập về Việt Nam lớn nhất với trên 2.100 chiếc, tăng hơn 1.000 chiếc so với các tuần trước đó trong tháng, trong khi các tháng trước đó tỷ lệ xe con nhập về cao nhất cũng chỉ 1.800 chiếc.

Xe Thái và Indonesia nhập về Việt Nam đạt 8.300 chiếc, chiếm 91% lượng xe nhập về Việt Nam, trong đó lượng xe con đạt gần 5.000 chiếc, chiếm hơn 82% lượng xe con nhập về Việt Nam, lượng xe tải của riêng Thái Lan đã chiếm khoảng 2.800 chiếc, vị trí tuyệt đối tại Việt Nam.

Đáng nói, giá trị nhập khẩu gần 6.000 chiếc xe hơi dưới 9 chỗ ngồi về Việt Nam hiện chỉ đạt 58,2 triệu USD, giá bình quân khá thấp chỉ hơn 223 triệu đồng/chiếc.

Với hơn 9.200 chiếc xe hơi nhập về Việt Nam tháng 8/2018, lượng xe nhập về Việt Nam hiện nay đã cao hơn lượng nhập khẩu tháng 8/2018 khoảng 1.500 chiếc.

Trong đó, với hơn 6.200 chiếc, lượng xe Thái nhập về Việt Nam trong tháng 8/2018 tăng gấp gần 3 lần so với tháng 8/2017. Còn xe xuất xứ từ Indonesia dù vừa mới trở lại Việt Nam sau suốt 6 tháng vắng bóng, nhưng tháng 8/2018 cũng chỉ kém lượng nhập cùng kỳ năm trước hơn 900 chiếc.

Hiện nay xe nhập về Việt Nam có xu hướng đa dạng hóa hơn, không chỉ tập trung vào một số loại xe nhất định. Với dưới 9 chỗ ngồi, Việt Nam nhập từ Thái và Indonesia các loại như: Honda Civic, CRV, Jazz, Toyota Fortuner. Các dòng xe tải như Ford Ranger, Mitsubishi Triton, Nissan Navara, Mazda BT50 hay Chevrolet Colorado...

Thời gian sắp tới, thị trường Việt Nam có thể được bổ sung thêm các dòng xe mới từ hai nước Đông Nam Á như: Honda HRV, Toyota Wigo hay Rush. Những mẫu xe này được kỳ vọng có thể giúp thị trường đa dạng hơn và khiến giá các dòng xe tại Việt Nam tiếp tục hạ như kỳ vọng.

Theo Dân trí

trong thang 8 hon 8300 xe thai indonesia duoc nhap ve viet nam Hàng loạt xe mới ra "sạp", nhưng người Việt vẫn "đỏ mắt" chờ xe giá rẻ
trong thang 8 hon 8300 xe thai indonesia duoc nhap ve viet nam "Tháng cô hồn" không cản được xe Thái, Indonesia ùn ùn về Việt Nam
trong thang 8 hon 8300 xe thai indonesia duoc nhap ve viet nam Thêm 5 "lính mới", thị trường xe đa dụng Việt Nam ngày càng "nóng bỏng"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,376 16,396 16,996
CAD 18,285 18,295 18,995
CHF 27,411 27,431 28,381
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,567 3,737
EUR #26,412 26,622 27,912
GBP 31,315 31,325 32,495
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.44 161.59 171.14
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,900 14,910 15,490
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,207 18,217 19,017
THB 637.2 677.2 705.2
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 06:00