TP HCM: Chấn chỉnh hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

13:00 | 07/03/2020

219 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP HCM vừa chỉ đạo Sở Giao thông vận tải xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức vi phạm trong kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn.    
tp hcm chan chinh hoat dong kinh doanh van tai hanh khach bang xe o toQuy định mới về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
tp hcm chan chinh hoat dong kinh doanh van tai hanh khach bang xe o toThủ tướng chỉ đạo ban hành Nghị định về kinh doanh vận tải bằng ô tô trước 30/12/2019
tp hcm chan chinh hoat dong kinh doanh van tai hanh khach bang xe o toBộ Giao thông Vận tải đề nghị tiếp tục dẹp "phố cà phê đường tàu"

Cùng với đó, lãnh đạo UBND TP giao cho Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát, “hậu kiểm” và có hình thức xử lý chế tài đối với những cá nhân, tổ chức cố tình “chây ỳ”, không khắc phục sai phạm; ban hành cơ chế, chính sách phù hợp nhằm khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định vào bến xe hoạt động;

UBND TP cũng chỉ đạo Sở Giao thông vận tải điều chỉnh phương án phân luồng, tổ chức giao thông phù hợp tình hình thực tiễn, tránh để xảy ra tình trạng các loại phương tiện ô tô chở khách trên 16 chỗ lợi dụng dừng đón, trả khách thường xuyên trên các tuyến đường khu vực nội thành, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự và an toàn giao thông; kiểm tra, xử lý các bãi xe khách trung chuyển không phép, xe khách trá hình, taxi hoạt động không phép, hoạt động đón, trả khách gây cản trở và mất an toàn giao thông.

UBND các quận huyện được yêu cầu tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn; kiên quyết chấn chỉnh, xử lý nghiêm các sai phạm, nhất là tình trạng xe hợp đồng trá hình và các điểm đón, trả khách không đúng quy định.

UBND TP cũng chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về lao động và bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động là thành viên hợp tác xã, đảm bảo thực hiện giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động là nhân viên lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; chấn chỉnh công tác khám sức khỏe đối với các cơ sở y tế trên địa bàn TP không đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự để thực hiện việc khám sức khỏe đối với lái xe; thực hiện công khai các cơ sở y tế có đủ điều kiện khám sức khỏe cho lái xe; tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật, các văn bản quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô...

Với Công an TP HCM, UBND TP yêu cầu, cần tăng cường công tác kiểm tra và xử lý các hoạt động dừng, đỗ đón trả khách sai quy định gây cản trở và mất an toàn giao thông; đẩy nhanh tiến độ xây dựng hoàn thành Đề án “Thí điểm ứng dụng khoa học công nghệ để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên địa bàn”.

TNN

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 11:00