Phố Wall có tuần tệ nhất từ khủng hoảng 2008

10:53 | 29/02/2020

170 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phiên cuối tuần, Phố Wall tiếp tục lao dốc, các chỉ số chính đều giảm trên 10%, mức giảm theo tuần cao nhất từ khủng hoảng kinh tế năm 2008.

Chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 357,28 điểm, tương đương hơn 1%, xuống 25.409 điểm. Nhóm 30 cổ phiếu vốn hóa lớn trong Dow Jones giảm hơn 1.000 điểm. S&P 500 giảm 0,8% còn Nasdaq Composite gần như đi ngang dù trước đó có thời điểm giảm tới 3,5% trong phiên.

Tính chung cả tuần, chỉ số Dow Jones giảm hơn 12% - mức giảm theo tuần cao nhất kể từ năm 2008. Trên cơ sở điểm số, chỉ số này đã mất hơn 3.500 điểm, giảm hơn 14% so ngưỡng kỷ lục xác lập ngày 12/2.

S&P 500 cũng mất 11,5% trong tuần, cũng xác lập tuần tồi tệ nhất kể từ cuộc khủng hoảng. Trong khi đó, Nasdaq Composite giảm 10,5% trong tuần này và thấp hơn gần 13% so với mức cao kỷ lục.

Phố Wall có tuần tệ nhất từ khủng hoảng 2008
Biến động chỉ số Dow Jones trên một màn hình tại sàn chứng khoán New York ngày 28/2. Ảnh: Reuters

Với sắc đỏ lan rộng trong tuần, giá trị vốn hóa trong S&P 500 đã sụt giảm gần 3.200 tỷ USD. So với mức đỉnh ngày 19/2, quy mô vốn hóa của thị trường chứng khoán Mỹ bốc hơi gần 3.580 tỷ USD.

"Lý do thị trường rơi nhanh là trước đó đà tăng quá cao", Liz Ann Sonders, chiến lược gia đầu tư tại Charles Schwab, cho biết. "Các quỹ phòng hộ, giao dịch thuật toán đã vào ngưỡng bán".

Một cam kết của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào cuối ngày thứ sáu đã trấn an tâm lý nhà đầu tư, làm giảm bớt mức độ thiệt hại của thị trường. Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, ngân hàng trung ương sẽ có những hành động thích hợp để hỗ trợ nền kinh tế trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát.

"Những gì chúng ta có ngay bây giờ là một nỗi lo đang tăng cao về ảnh hưởng của dịch bệnh tới kinh tế toàn cầu, điều đó đã khiến các chuỗi cung ứng phức tạp bị đình trệ", Art Hogan, chiến lược gia trưởng tại National Securities, cho biết.

Chứng khoán chịu áp lực trong phiên cuối tuần một phần cũng vì các nhà đầu tư tìm cách tháo chạy khỏi các tài sản rủi ro và tìm tới những kênh đầu tư an toàn hơn. Lợi tức trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ đạt xác lập mức thấp kỷ lục mới tại 1,14%.

Boeing và JPMorgan Chase là những cổ phiếu giảm mạnh nhất trong Dow Jones, đều mất trên 4%. Apple tiếp tục giảm 0,1%, bước chân vào "thị trường con gấu" - khi cổ phiếu đã giảm quá 20% kể từ mức đỉnh.

Chỉ số biến động CBOR, thước đo nỗi sợ hãi trên phố Wall, đã lên mức 49,48, mức cao nhất kể từ tháng 2/2018, trước khi lùi về ngưỡng 40 vào cuối phiên.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02