Ngành Thuế quyết chặn hành vi chuyển giá

17:32 | 14/04/2019

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Thuế, trong 3 năm qua, cơ quan này đã xây dựng, rà soát, hoàn thiện các quy định đối với chống chuyển giá tại các doanh nghiệp.

Cụ thể, Tổng cục Thuế đã trình Bộ Tài chính trình Chính phủ ban hành Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết; trình Bộ Tài chính ký ban hành Thông tư số 41/2017/TT- BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 20/2017/NĐ-CP.

nganh thue quyet chan hanh vi chuyen gia
Hoạt động chuyển giá ở nhiều doanh nghiệp sẽ bị thắt chặt hơn trong thời gian tới

Những quy định đó đã góp phần cải cách hành chính về thuế, giảm bớt nghĩa vụ kê khai và lập hồ sơ xác định giá chuyển nhượng đối với các doanh nghiệp có tỷ lệ kiểm soát giữa các bên và tỷ lệ vốn vay trong vốn chủ sở hữu dưới 25%. Đồng thời, để tăng cường hiệu quả của công tác chống chuyển giá đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết, hạn chế xói mòn nguồn thu, tại dự thảo Luật Quản lý thuế đã bổ sung một số quy định liên quan đến giá chuyển nhượng.

Về cơ sở dữ liệu để chống chuyển giá, đã có quy định về trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế nước ngoài phục vụ công tác quản lý giá chuyển nhượng đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết; quy định về ấn định thuế đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng không tuân thủ quy định về kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

Trong thời gian qua, ngành thuế đã xây dựng một số tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp có rủi ro về giá chuyển nhượng để áp dụng trong xây dựng kế hoạch thanh tra giá chuyển nhượng của Tổng cục Thuế và đưa vào các văn bản chỉ đạo các cục thuế xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm, trong đó có nêu một số tiêu chí cơ bản như: Doanh nghiệp lỗ liên tục nhưng vẫn mở rộng sản xuất; có phát sinh giao dịch liên kết lớn; phát sinh giao dịch liên kết chủ yếu với các bên liên kết tại các nước thuế suất thấp hoặc không thu thuế…

Bên cạnh đó, Tổng cục Thuế thực hiện hỗ trợ các cục thuế về cơ sở dữ liệu trong công tác thanh tra giá chuyển nhượng, thực hiện báo cáo tình hình và hiệu quả khi sử dụng cơ sở dữ liệu một số ngành tại các cục thuế để đảm bảo độ chính xác, đầy đủ về thông tin ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong thời gian tới, để nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện nhiều giải pháp quan trọng, trong đó đặc biệt chú trọng thực hiện đổi mới toàn diện hoạt động thanh tra, kiểm tra theo hướng thống nhất, hiện đại.

nganh thue quyet chan hanh vi chuyen giaDự thảo Luật Quản lý thuế (sửa đổi): “Siết chặt” hơn hoạt động chuyển giá
nganh thue quyet chan hanh vi chuyen giaCần tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân
nganh thue quyet chan hanh vi chuyen giaChuyên gia "hiến kế" để Việt Nam có thể ngay lập tức có thêm 2 triệu doanh nghiệp!

Lê Minh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 07:00