Lạm phát Mỹ thấp nhất 2 năm

06:26 | 14/06/2023

29 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo báo cáo mới nhất của Bộ Lao động Mỹ, tỷ lệ lạm phát của nước này trong tháng 5 đã hạ xuống chỉ còn 4% và là mức thấp nhất trong vòng 2 năm trở lại đây.

Trong tháng 5, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,1%, đưa tỷ lệ lạm phát xuống còn 4%. Đây là mức tăng CPI so với cùng kỳ thấp nhất kể từ tháng 3/2021, thời điểm lạm phát vừa bắt đầu tăng.

Tuy nhiên, khi loại bỏ thực phẩm và năng lượng, bức tranh lạm phát của Mỹ không quá lạc quan.

Lạm phát lõi đã tăng 0,4% so với tháng trước và vẫn tăng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này cho thấy dù giá cả đã hạ nhiệt phần nào, nhưng áp lực lên người tiêu dùng vẫn còn lớn.

Giá năng lượng giảm 3,6% trong tháng qua đã giúp kìm hãm mức tăng CPI, trong khi giá thực phẩm chỉ tăng nhẹ 0,2%. Trong khi đó, giá xe đã qua sử dụng tăng 4,4%, tương đương mức của tháng 4/2023, còn dịch vụ vận tải cũng tăng 0,8%.

Lạm phát Mỹ thấp nhất 2 năm - 1
CPI của Mỹ thấp nhất trong vòng 2 năm (Ảnh: CNBC).

Chia sẻ với CNBC, ông Jeffrey Roach, chuyên gia tại công ty tài chính LPL Financial, cho rằng: "Xu hướng tích cực của lạm phát sẽ giúp Fed có thêm thời gian và giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp lần này. Nếu xu hướng này tiếp tục, Fed có thể sẽ không tăng lãi suất từ giờ đến hết năm 2023".

Chỉ số CPI hạ nhiệt là thông tin tích cực cho người lao động. Theo dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ, tiền lương trung bình mỗi giờ làm việc tăng 0,3% so với tháng trước. So với cùng kỳ, thu nhập thực tế cũng tăng 0,2% sau khi ở mức âm trong phần lớn thời gian của 2 năm qua.

Thị trường phản ứng không quá nhiệt tình trước dữ liệu lạm phát tháng 5, mặc dù thông tin này sẽ đóng góp một vai trò quan trọng đối với quyết định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong cuộc họp tuần này. Hợp đồng tương lai chứng khoán Mỹ chỉ tăng nhẹ và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ giảm mạnh. Các nhà đầu tư hiện đang dự đoán gần như 100% khả năng FED sẽ không tăng lãi suất sau cuộc họp lần này.

Theo Dân trí

Bất chấp lạm phát, EU vẫn không gia hạn các biện pháp năng lượng khẩn cấpBất chấp lạm phát, EU vẫn không gia hạn các biện pháp năng lượng khẩn cấp
FED tiếp tục tăng hay ngừng tăng lãi suất?FED tiếp tục tăng hay ngừng tăng lãi suất?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲500K 85,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,700 ▲200K 85,900
SJC 5c 83,700 ▲200K 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,700 ▲200K 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,200 ▲100K 74,900 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,200 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲100K 74,100 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲99K 73,366 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲68K 50,543 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲42K 31,053 ▲42K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,527 16,627 17,077
CAD 18,288 18,388 18,938
CHF 27,545 27,650 28,450
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,843 26,878 28,138
GBP 31,440 31,490 32,450
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 161.43 161.43 169.38
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,966 15,016 15,533
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,317 18,417 19,147
THB 637.15 681.49 705.15
USD #25,164 25,164 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25142 25142 25457
AUD 16584 16634 17144
CAD 18343 18393 18844
CHF 27751 27801 28367
CNY 0 3481.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27063 27113 27815
GBP 31579 31629 32297
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18566 18616 19177
THB 0 650.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 12:00