Cổ đông Sacombank chấp thuận sáp nhập Southern Bank

19:00 | 11/07/2015

950 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Với tỷ lệ đồng ý hơn 93%, cổ đông Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã thông qua chủ trương sáp nhập Ngân hàng Phương Nam (Southern Bank).

Kết quả kiểm phiếu được công bố chiều ngày 11/7, sau 5 giờ làm việc liên tục của Đại hội cổ đông bất thường của Sacombank. Theo đó, đại diện 93,2% cổ đông có quyền biểu quyết dự họp của Sacombank đã đồng ý với đề án sáp nhập Southern Bank với tỷ lệ hoán đổi 1:0,75. Tức một cổ phiếu Southern Bank đổi 0,75 cổ phiếu STB của Sacombank.

Tuy nhiên, thương vụ này sẽ còn chờ ý kiến cổ đông Southern Bank tại đại hội diễn ra ngày 14/7 tới, cũng như văn bản chấp thuận cuối cùng của cơ quan quản lý để hoàn tất.

Phát biểu ngay sau khi kết quả kiểm phiếu được công bố, đại diện Ngân hàng Nhà nước tại cuộc họp cho biết cơ quan này đã có sự chấp thuận đối với đề án sáp nhập sau khi xem xét cụ thể từng vấn đề. "Việc sáp nhập hoàn toàn dựa trên sự tự nguyện của hai ngân hàng. Đề án cũng đã đánh giá đúng thực trạng hai bên", vị này nói.

Đại hội cổ đông bất thường của Sacombank

Tại đại hội, một số cổ đông đề nghị ban lãnh đạo Sacombank giải thích rõ tỷ lệ hoán đổi để các cổ đông không phải băn khoăn trước khi sáp nhập; đồng thời yêu cầu các lãnh đạo Southern Bank và những người liên quan nếu là cổ đông Sacombank sẽ không được biểu quyết để ảnh hưởng đến quyết định cuối cùng.

Hồi kết cho cuộc

Hồi kết cho cuộc "thâu tóm" Sacombank của đại gia Trầm Bê

Mặc dù rất bức xúc với phương án sáp nhập với SouthernBank nhưng phần lớn cổ đông Sacombank đã phải ngậm ngùi chấp nhận bởi với họ, đây chỉ là vấn đề thời gian, là cuộc chơi của những cổ đông lớn mà thôi.

Biến động tại Sacombank: Bao giờ có lời giải?

Biến động tại Sacombank: Bao giờ có lời giải?

Vì sao ông Đặng Văn Thành từ nhiệm chiếc ghế Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – nơi mà ông đã dành gần như toàn bộ tâm huyết của mình để đưa ngân hàng này trở thành một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam?

Giải trình về tỷ lệ hoán đổi, Phó chủ tịch Sacombank - Nguyễn Miên Tuấn cho rằng, căn cứ theo thị trường, giá sáp nhập của Southern Bank hiện nay có thể dưới mệnh giá, chỉ khoảng 6.000 đồng (so với STB là gần 20.000 đồng), nhưng khi chuyển giao thì giá giao dịch phải cao hơn giá thị trường. "Từ cơ sở đó, chúng tôi cân nhắc cho thật hài hoà lợi ích của tất cả các bên và quyết định đưa ra tỷ lệ 1:0,75", vị này nói.

Ông Tuấn cũng chia sẻ thêm rằng khi công bố sáp nhập, ngân hàng đã gặp nhiều phản ứng trên thị trường, song đáng mừng là cổ phiếu Sacombank vẫn tăng, lên 19.700 đồng vào cuối ngày 10/7. "Chúng tôi cũng xin cam kết giải quyết mọi quyền lợi về cổ tức và cổ phiếu thưởng của cổ đông Sacombank trước khi sáp nhập", vị Phó chủ tịch cam kết.

Riêng về việc loại trừ tư cách cổ đông có quyền biểu quyết do có liên quan đến ngân hàng mục tiêu, Chủ tịch Sacombank cho rằng theo Luật doanh nghiệp, khi sáp nhập, chia tách, tất cả cổ đông sẽ có quyền biểu quyết chứ không loại trừ.

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00