BIDV: 2.000 tỷ đồng cho vay mua xe hơi

10:47 | 22/04/2015

928 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Để giúp đỡ những người có nhu cầu sở hữu xe hơi tiếp cận gần hơn với "ước mơ" của mình, BIDV đã triển khai gói tín dụng 2.000 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi và thời gian vay lên tới 84 tháng.

BIDV: 2000 tỷ đồng cho vay mua xe hơi

Bảo vệ mình trước ô nhiễm, rủi ro tai nạn

Có hai lý do quan trọng khiến bất kỳ người nào cũng muốn sở hữu một chiếc xe hơn: đầu tiên là tránh rủi ro tai nạn, loại bỏ nỗi sợ tai nạn giao thông đã ám ảnh từng người. Mỗi ngày, cả nước có hàng chục người bị tai nạn giao thông, một tỷ lệ cao trong số đó rơi vào những người đi xe máy, xe thô sơ. Để tránh rủi ro đó, nhiều người có điều kiện đã quyết mua xe.

“Tôi mua ô tô không phải để cho có…ô tô. Thực tế người tham gia giao thông nhốn nháo như bây giờ nhỡ ai đó đâm va vào mình thì có cái ô tô đỡ, nhất là cuối tuần về quê ở Hải Dương”, anh Nguyễn Văn Phúc, một quản đốc xây dựng sống ở quận Ba Đình, Hà Nội cho biết.

Bên cạnh đó, đi ô tô để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình, giúp giảm được thời gian tiếp xúc ô nhiễm và khói bụi … cũng là lý do khác mang đặc tính đô thị khiến anh Hòa (công tác tại công ty sữa Mộc Châu) vay thêm tiền ngân hàng mua xe. Theo anh Hòa, đường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đông đặc xe, ai đi xe máy cũng phải đeo khẩu trang và không thể né hít khói độc được. “Thực tế có ô tô đi lại vào mùa đông rét mướt hay giữa hè nắng gắt tiện nghi hơn nhiều; nhà có con nhỏ nên vợ chồng mình cũng cố vay thêm để có phương tiện phù hợp”

Sở hữu ô tô - không còn xa vời

Đi học lái dù chưa có xe, mơ ước đến ngày giá xe giảm để được sở hữu ô tô là một thực tế. “Rất nhiều người đang sở hữu xe tầm trung từng trải qua giai đoạn tích cóp này. Bởi vì bỏ ra một tỷ đồng mua chiếc xế yêu không khác là mấy so với người chưa có nhà đã cơ cấu một phần vốn từ bạn bè, người thân, ngân hàng để sở hữu nhà”, anh Văn Thành (người từng vay thêm 200 triệu đồng từ BIDV Hoàn Kiếm để mua ô tô) kể. Theo anh Thành, phải mất hơn một năm để trả gốc và lãi cho ngân hàng nhưng đó là thử thách nhỏ, xứng đáng để vượt qua thay vì chờ đợi đến khi có đủ tiền mới mua. Ngoài đi làm về đêm an toàn, từ khi mua xe anh không còn phát cáu với taxi, vì họ luôn từ chối chở khách hàng đi đường ngắn dịp lễ, Tết, 30/4.

Đa số những người mua xe còn chần chừ chọn lựa khi vay vốn từ ngân hàng, nhưng theo kinh nghiệm thực tế từ anh Phúc, anh Thành: “Cứ đến các ngân hàng lớn”, bởi ở đó người vay sẽ nhận được các thông tin hỗ trợ, tư vấn chuyên nghiệp từ cán bộ ngân hàng, lãi suất cho vay cũng phù hợp với thị trường. “Thủ tục vay vốn rất nhanh gọn, tôi được cán bộ ngân hàng ở BIDV Hoàn Kiếm tư vấn rất chuẩn mực, hỗ trợ cho người vay nên từ khi đặt vấn đề vay vốn đến khi mua xong xe chỉ mất 3 ngày” anh Thành kể.

Bây giờ, các gói cho vay mua ô tô của một số ngân hàng lớn đã cơ bản rất “hiểu và chia sẻ” với người có nhu cầu mua xe lần đầu, bởi thời hạn cho vay dài, lãi suất thấp lượng vốn cho vay mua ô tô có gói vài nghìn tỷ đồng và công khai. Hai năm trước thôi, thời hạn vay ngắn, rất ít người mong muốn có xe để trốn bụi bặm, tránh rủi ro có thể qua được các “cửa điều kiện”. Vì thế, người có nhu cầu mua ô tô còn thiếu tiền nên cân nhắc “vịn” một tay vào ngân hàng để sớm sở hữu được xe, như thế vừa tận dụng được nguồn vốn vừa sớm được sở hữu xe. Gần như đây là điều đơn giản đầu tiên các thành viên nhiều diễn đàn ô tô khuyên người mua xe lần đầu.

Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), từ tháng 3/2015, khách hàng có nhu cầu vay mua ô tô kinh doanh, hoặc để tiêu dùng với mục đích nâng cao hơn tiện nghi cho cuộc sống còn được miễn nhiều loại phí. Cụ thể khách hàng tham gia chương trình “Ưu đãi tiền vay, đón ngay xe mới” sẽ miễn phí hai tháng thuê bao dịch vụ BSMS; phí thường niên năm đầu tiên dịch vụ Ngân hàng điện tử BIDV Online và miễn phí sử dụng dịch vụ thanh toán hóa đơn tại BIDV (tiền điện, nước, cước điện thoại….). Các ưu đãi này cũng góp phần tăng thêm động lực và xóa đi nghi ngại của người tiếp cận vay vốn mua ô tô.

Hỗ trợ nhu cầu vay mua ô tô tiêu dùng hoặc kinh doanh của tất cả khách hàng cá nhân, hộ gia đình, từ ngày 20/3/2015, BIDV triển khai Gói 2.000 tỷ đồng ưu đãi vay mua ô tô. Khách hàng vay mua ô tô tại BIDV được hưởng mức lãi suất cực kỳ cạnh tranh chỉ từ 6%/năm , thời gian cho vay lên tới 84 tháng, (áp dụng cho các khoản vay có thời hạn trên 12 tháng, giải ngân mới trong thời gian triển khai Gói). Khách hàng quan tâm có thể liên hệ bất cứ điểm giao dịch nào của BIDV trên toàn quốc; hoặc liên hệ tổng đài hỗ trợ khách hàng 24/7: 1900 9247 để được tư vấn, hướng dẫn thông tin.

 

P.V

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00