Vinamilk là thương hiệu được lựa chọn nhiều nhất tại Việt Nam 4 năm liên tiếp

07:43 | 25/05/2018

203 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kantar WorldPanel vừa công bố báo cáo Dấu chân thương hiệu (Brand Footprint) năm thứ 6, trong đó Vinamilk tiếp tục vượt qua các thương hiệu nước ngoài và nội địa để giữ vị trí là thương hiệu số 1 Việt Nam - thương hiệu được người tiêu dùng lựa chọn mua nhiều nhất (khu vực thành thị 4 thành phố chính). Đây cũng là năm thứ 4 liên tiếp Vinamilk nhận được sự bình chọn này và giữ vững vị trí của mình trong lòng người tiêu dùng Việt Nam. 
vinamilk la thuong hieu duoc lua chon nhieu nhat tai viet nam 4 nam lien tiep
Bảng xếp hạng 10 nhà sản xuất được chọn mua nhiều nhất ở thành thị 4 thành phố chính và Nông thôn Việt Nam.

Theo bản báo cáo Brand Footprint (Dấu chân thương hiệu) của Kantar World Panel năm 2018, với chỉ số Điểm Tiếp cận người tiêu dùng (Consumer Reach Points - CRPs*) cao vượt trội so với các thương hiệu khác trong bảng xếp hạng, Vinamilk tiếp tục là thương hiệu được chọn mua nhiều nhất tại Việt nam 4 năm liên tiếp 2014 - 2017 (khu vực thành thị 4 thành phố chính). Ngoài ra, cũng theo báo cáo này, Vinamilk 4 năm liên tiếp 2014 - 2017 nằm trong top 3 nhà sản xuất sở hữu các thương hiệu được chọn mua nhiều nhất ở cả 4 thành phố và khu vực nông thôn Việt Nam trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).

Vinamilk là nhà sản xuất hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) được chọn mua nhiều nhất tại Việt Nam. Điều này đạt được là nhờ vào chất lượng sản phẩm vượt trội và sự nhận biết thương hiệu mạnh mẽ của người tiêu dùng đối với nhãn hiệu Vinamilk, cùng với hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc của công ty có lịch sử hơn 40 năm thành lập phát triển này.

vinamilk la thuong hieu duoc lua chon nhieu nhat tai viet nam 4 nam lien tiep
Trụ sở của Vinamilk

Đặc biệt, trong ngành hàng sữa và các sản phẩm thay thế sữa, Vinamilk cũng là nhà sản xuất có nhiều nhãn hiệu sản phẩm được tin dùng nhất trên cả nước như Vinamilk hiện giữ vị trí số 1 và Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ, SuSu. Đánh giá về Vinamilk, trong báo cáo Brand Footprint về thị trường Việt Nam, Kantar Worldpanel nhận xét “Với điểm CRP khá cao, Vinamilk đang “tỏa sáng” với danh hiệu là thương hiệu Sữa được chọn mua nhiều nhất ở cả hai khu vực thành thị 4 thành phố và nông thôn, vượt xa các thương hiệu khác về điểm CRP.”

Là công ty dinh dưỡng hàng đầu, Vinamilk luôn đi đầu trong cải tiến và phát triển sản phẩm mới đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe nhất như sữa tươi Vinamilk 100% Organic cao cấp là sữa tươi Organic chuẩn châu Âu đầu tiên ở Việt Nam đã nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận và yêu thích, sản phẩm Sữa đậu nành hạt óc chó vừa ra mắt trong Q2/2018 đã làm phong phú thêm thị trường sữa hạt tại Việt Nam. Hay sữa bột trẻ em Vinamilk Optimum Gold với các lợi ích vượt trội giúp hấp thu khỏe, bé thông minh, đã vượt lên trên các sản phẩm nước ngoài trở thành nhãn hàng số 1 trong phân khúc sữa cao cấp cho trẻ em. Luôn tiên phong với các sản phẩm mới chất lượng quốc tế cao cấp, cùng hệ thống trang trại bò sữa và nhà máy trải dài khắp Việt Nam và hệ thống phân phối rộng khắp, Vinamilk sẵn sàng hội nhập, tăng sức cạnh tranh với các sản phẩm sữa nước ngoài, và đưa các sản phẩm sữa của Vinamilk vươn ra thế giới.

vinamilk la thuong hieu duoc lua chon nhieu nhat tai viet nam 4 nam lien tiep
Bảng xếp hạng 10 thương hiệu Sữa và Sản phẩm thay thế sữa được chọn mua nhiều nhất ở thành thị 4 thành phố chính và Nông thôn Việt Nam.

Những sáng tạo và nỗ lực này đã giúp gia tăng sự thâm nhập của thương hiệu (penetration growth) vào người tiêu dùng và xây dựng một chỗ đứng trong tâm trí của họ, tạo sự gắn kết để được người tiêu dùng nhớ, tin dùng nhiều hơn. Đây chính là những tham số đo lường sự tăng trưởng của một nhãn hàng trong Brand Footprint của Kantar Worldpanel.

Ngoài những giải thưởng và bình chọn uy tín của các tổ chức trong, ngoài nước trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất, Vinamilk còn là nơi làm việc được yêu thích nhất Việt Nam (Nguồn: Anphabe, 2018) với sự đầu tư bài bản và có định hướng vào đội ngũ nhân sự của công ty. Sự phát triển bền vững “từ trong ra ngoài” của Vinamilk là minh chứng cho định hướng đúng đắn của Vinamilk trong mục tiêu giữ vững vị thế công ty dinh dưỡng số 1 tại Việt Nam và đem thương hiệu sữa của Việt Nam vươn tầm thế giới.

vinamilk la thuong hieu duoc lua chon nhieu nhat tai viet nam 4 nam lien tiep
Trang trại của Vinamilk

Nghiên cứu Brand Footprint (“Dấu chân thương hiệu”) do Kantar Worldpanel thực hiện trên 73% dân số thế giới, với tổng cộng 1 tỷ hộ gia đình tại 43 quốc gia, 5 lục địa, với tổng mức đóng góp trong GDP toàn cầu là 75%. Kantar Worldpanel nghiên cứu hơn 18,000 thương hiệu trên toàn thế giới ở các lĩnh vực Thức uống, Thực phẩm, Sữa và Sản phẩm thay thế Sữa, Chăm sóc Sức khỏe & Sắc đẹp và Chăm sóc gia đình. Bảng xếp hạng năm nay phân tích trên 18,000 thương hiệu và sử dụng dữ liệu thu thập trong 12 tháng tính đến tháng 11/2017.

Bảng xếp hạng Brand Footprint được thiết lập dựa trên thông tin về hành vi mua sắm của người tiêu dùng trên thực tế thay vì dựa trên thị hiếu hay thái độ của họ đối với thương hiệu như ở các bảng xếp hạng khác. Bảng xếp hạng được xây dựng dựa trên thước đo Điểm Tiếp Cận Người Tiêu Dùng (Consumer Reach Points - CRPs*).Đây là một thước đo mang tính sáng tạo nhằm đo lường bao nhiêu hộ gia đình trên thế giới có chọn mua một thương hiệu (tỷ lệ hộ mua) và mức độ thường xuyên mua (tần suất mua). Thước đo này chính là đại diện chân thực nhất về sự lựa chọn của người tiêu dùng.Điều này cho thấy thước đo này phản ánh trung thực hơn các chỉ số khác trong việc đo lường lựa chọn mua của người tiêu dùng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:00