VietinBank Sông Nhuệ đổi tên thành VietinBank Đô Thành

21:49 | 28/09/2017

1,321 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/9, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Sông Nhuệ (VietinBank Sông Nhuệ) đã tổ chức Lễ Khai trương trụ sở và Công bố quyết định đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đô Thành (VietinBank Đô Thành).
vietinbank song nhue doi ten thanh vietinbank do thanh
Ông Nguyễn Văn Thắng trao quyết định đổi tên cho Chi nhánh.

Tham dự buổi lễ có ông Phạm Văn Vũ - Phó Giám đốc NHNN Chi nhánh TP Hà Nội; ông Lê Quang Huy - Phó Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát NHNN Chi nhánh TP Hà Nội; đại diện một số cơ quan, ban ngành Trung ương và TP Hà Nội.

Về phía VietinBank có ông Nguyễn Văn Thắng - Ủy viên Dự khuyết BCH Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội, Chủ tịch HĐQT; bà Lê Như Hoa - Phó Tổng Giám đốc; ông Hoàng Ngọc Phương - Giám đốc VietinBank Đô Thành (VietinBank Sông Nhuệ cũ) cùng lãnh đạo các phòng/ban Trụ sở chính và đông đảo khách hàng thân thiết của Chi nhánh tham dự.

VietinBank Sông Nhuệ cũ (có trụ sở tại số 10 Ngô Quyền, quận Hà Đông, TP Hà Nội) được thành lập trên cơ sở nâng cấp Chi nhánh cấp 2 Ngân hàng Công Thương Sông Nhuệ thành Chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Công Thương Việt Nam kể từ ngày 01/7/2006. Sau 11 năm xây dựng và phát triển, VietinBank Sông Nhuệ đã nỗ lực vượt khó, vươn lên phát triển và khẳng định được chất lượng hoạt động, uy tín thương hiệu trong hệ thống VietinBank và trên địa bàn quận Hà Đông.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Văn Thắng cho biết, toàn hệ thống VietinBank đang mạnh mẽ đổi mới để vươn tầm hội nhập quốc tế và khu vực, trong đó hoạt động đầu tư, nâng cấp về quy mô nhằm hội tụ sức mạnh để phát triển là một mục tiêu quan trọng. Vì vậy, Ban Lãnh đạo VietinBank quyết định tiếp thêm sức mạnh cho VietinBank Sông Nhuệ bằng việc xây dựng trụ sở mới và đổi tên chi nhánh thành VietinBank Đô Thành.

Theo đó, tại Quyết định số 695/QĐ-HĐQT-NHCT 1.2 ngày 23/8/2017 của Hội đồng Quản trị VietinBank, VietinBank Sông Nhuệ đã chính thức được đổi tên thành VietinBank Đô Thành.

vietinbank song nhue doi ten thanh vietinbank do thanh
Các đại biểu thực hiện nghi thức cắt băng khai trương tại buổi lễ

Ông Nguyễn Văn Thắng bày tỏ tin tưởng với Trụ sở mới - Tên gọi mới sẽ là động lực để VietinBank Đô Thành phát huy sức mạnh và thành tựu của VietinBank Sông Nhuệ trước đây, tiếp tục kiến tạo những thành công mới. Bên cạnh đó, Chủ tịch HĐQT VietinBank đề nghị tập thể đội ngũ cán bộ, người lao động Chi nhánh cần phát huy, lan tỏa nhiều hơn nữa các giá trị cốt lõi của VietinBank trong từng nghiệp vụ, từng sản phẩm, dịch vụ đến với từng khách hàng, để từ đó tiếp tục là nguồn lực dồi dào, tin cậy tiếp sức cho địa phương và cộng đồng doanh nghiệp phát triển.

Nhân dịp này, thay mặt hệ thống VietinBank, ông Nguyễn Văn Thắng đã cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện của các đồng chí Lãnh đạo các cấp, ban/ngành và chính quyền địa phương cùng đông đảo quý khách hàng đã luôn quan tâm, ủng hộ, đồng hành với Chi nhánh trong suốt thời gian qua.

Tại buổi lễ, ông Hoàng Ngọc Phương - Giám đốc VietinBank Đô Thành cho biết, đến hết tháng 8/2017, quy mô nguồn vốn của Chi nhánh đạt 3.314 tỷ đồng, tăng 2.953 tỷ đồng so với ngày đầu thành lập; dư nợ cho vay và đầu tư đạt 4.302 tỷ đồng, tăng 4.132 tỷ đồng so với năm 2006. Nợ xấu của Chi nhánh luôn ở mức dưới 1%. Đặc biệt, Chi nhánh đã xây dựng được nguồn nhân lực với tổng số 90 cán bộ, nhân viên; nguồn vật lực với trụ sở gồm 6 phòng/ban và 4 phòng giao dịch phục vụ và đáp ứng trên 13.960 khách hàng.

“Hôm nay, VietinBank Đô Thành đón nhận 2 niềm vui lớn là Khai trương trụ sở mới và được Ban Lãnh đạo VietinBank chấp thuận việc thay đổi tên gọi Chi nhánh. Đây sẽ là sức mạnh và động lực lớn giúp Chi nhánh phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đóng góp tích cực cho hệ thống VietinBank và góp phần cho sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn” - ông Phương khẳng định.

Ngay sau buổi lễ, nhiều khách hàng của VietinBank Đô Thành đã được trực tiếp trải nghiệm và sử dụng dịch vụ tại Trụ sở mới của Chi nhánh. Việc đưa vào sử dụng trụ sở mới đã mang lại nhiều tiện ích, thuận tiện cho khách hàng và cán bộ, nhân viên Chi nhánh, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ tại Chi nhánh.

Thông tin đổi tên Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Nhuệ:

Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt cũ: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Sông Nhuệ.

Địa chỉ: Số 10 Ngô Quyền - phường Vạn Phúc - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 024.33825325

Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt mới: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đô Thành.

Địa chỉ: Số 10 Ngô Quyền - phường Vạn Phúc - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 024.33825325

Đỗ Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00