Thêm tiện ích với dịch vụ thanh toán hóa đơn tại quầy

13:24 | 24/04/2018

221 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Không cần phải có tài khoản tại ngân hàng, khách hàng vẫn có thể thanh toán hầu hết mọi loại hóa đơn trực tiếp tại các điểm giao dịch của PVcomBank một cách nhanh chóng và thuận tiện.
them tien ich voi dich vu thanh toan hoa don tai quay
Tư vấn các tiện ích dịch vụ tại PVcomBank

Thanh toán tiền điện, nước, hay cước điện thoại… bằng những tiện ích trực tuyến mà nhiều ngân hàng đang triển khai là phương án nhiều người tiêu dùng lựa chọn bởi tính tiện lợi, nhanh gọn. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, gần đây, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) tiếp tục mở rộng tiện ích đối với dịch vụ thanh toán hóa đơn này. Theo đó, các khách hàng có thể thanh toán mọi loại hóa đơn tại quầy.

Sự khác biệt của dịch vụ này so với phương thức thanh toán trực tuyến là gì? Tại sao PVcomBank lại đưa ra thêm 1 dịch vụ mà tính năng có vẻ không nhiều tiện ích bằng phương thức online nhanh gọn?

Nhìn nhận một cách khách quan thì các phương thức tài chính truyền thống luôn có ưu điểm vượt trội về tính bảo mật, chính xác và an toàn. Hơn thế nữa, điểm đặc biệt của sản phẩm là ngân hàng này hoàn toàn không giới hạn đối tượng khách. Bạn không cần phải là khách hàng hiện hữu có tài khoản thanh toán tại PVcomBank mà bất kỳ khách vãng lai nào cũng có thể thực hiện thanh toán hóa đơn tại 1 trong 116 điểm giao dịch PVcomBank trên toàn quốc bằng cách nộp tiền mặt trực tiếp hoặc chuyển khoản từ tài khoản thanh toán.

Hiểu một cách đơn giản hơn, toàn hệ thống chi nhánh của PVcomBank trở thành các điểm thu tiền tiện ích cho hầu hết các dịch vụ cơ bản. Chỉ cần nhớ mã số hóa đơn/mã số khách hàng (thường được in trên hóa đơn cũ) là các khoản chi phí phải trả của bạn sẽ được ngân hàng thực hiện thanh toán trong tích tắc. Biên lai xác nhận nộp tiền cũng sẽ được Ngân hàng gửi lại ngay sau khi giao dịch thành công.

Dịch vụ này là một minh chứng cho sự không ngừng tìm hiểu và tiếp cận các nhu cầu tài chính cá nhân của PVcomBank. Từ những tiện ích rất nhỏ trong cuộc sống, nếu bạn có thể tận dụng, điều bạn có không chỉ là những vấn đề về tài chính, mà hơn thế, đó là thời gian, là sự thư thái và là cách bạn có thể tận hưởng cuộc sống được nhiều hơn.

Lê Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00