SeABank và VNPT ký kết hợp tác chiến lược, toàn diện

22:21 | 18/06/2018

203 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) vừa tổ chức Lễ ký Thỏa thuận hợp tác chiến lược và toàn diện nhằm khai thác và phát huy thế mạnh trên các lĩnh vực hoạt động và kinh doanh, phù hợp với chiến lược kinh doanh của mỗi bên, hướng tới mục tiêu trở thành đối tác chiến lược quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển.

Theo thỏa thuận hợp tác, các bên cam kết ưu tiên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ và/hoặc dành cho nhau cơ hội liên kết, hợp tác tốt nhất nhằm khai thác tối đa tiềm năng, tạo hiệu quả kinh doanh, tăng vị thế và sức cạnh tranh của mỗi bên. Thông qua các hoạt động hợp tác, VNPT và SeABank cùng xúc tiến các hoạt động liên doanh, liên kết để hỗ trợ nhau mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, khai thác tốt nhất tiềm năng của thị trường, thế mạnh trong lĩnh vực kinh doanh truyền thống của mỗi Bên trên cơ sở quy định của Pháp luật hiện hành.

Về phía SeABank cam kết sẽ cung cấp cho VNPT và các công ty con, công ty thành viên của VNPT những sản phẩm dịch vụ ngân hàng chất lượng cao nhất như huy động vốn, tín dụng, thấu chi tự động, bảo lãnh, L/C, các dịch vụ phi tín dụng khác và cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, CBNV VNPT cũng được SeABank cung cấp gói sản phẩm Ưu việt, bao gồm các sản phẩm: tín dụng, tiền gửi tiết kiệm và các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác (ngân hàng điện tử, thanh toán hóa đơn, chuyển tiền, bảo hiểm, chứng khoán,...) cho cán bộ công nhân viên của VNPT với các chính sách, mức giá/phí cạnh tranh.

seabank va vnpt ky ket hop tac chien luoc toan dien
Ngày 15/6/2018 tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đã tổ chức Lễ ký Thỏa thuận hợp tác chiến lược và toàn diện nhằm khai thác và phát huy thế mạnh trên các lĩnh vực hoạt động và kinh doanh, phù hợp với chiến lược kinh doanh của mỗi bên, hướng tới mục tiêu trở thành đối tác chiến lược quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển.

Đồng thời SeABank ưu tiên sử dụng các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin (VT-CNTT) và các dịch vụ khác do VNPT cung cấp như các dịch vụ truyền dẫn, hóa đơn điện tử, CA, VNTracking, thuê hạ tầng DC...

Trước đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp thuận cho SeABank mua toàn bộ vốn góp của VNPT tại Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTFinance). Đây là bước đi quan trọng trong chiến lược bán lẻ của SeABank nhằm đẩy mạnh phát triển tài chính tiêu dùng, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ.

Bà Lê Thu Thủy - Tổng Giám đốc SeABank cho biết: “SeABank là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam về quy mô tài sản, mạng lưới hoạt động và được Ngân hàng Nhà nước xếp hạng trong nhóm 14 ngân hàng nắm 90% thị phần tài chính ngân hàng Việt Nam. Bên cạnh đó, SeABank cũng được tổ chức The Asian Banker đánh giá và xếp hạng trong nhóm 15 ngân hàng mạnh nhất Việt Nam và Top 500 ngân hàng mạnh nhất khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00