PVcomBank giúp doanh nghiệp siêu nhỏ tiếp cận vốn chỉ trong 24 giờ

14:49 | 13/09/2017

292 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phê duyệt nhanh chỉ trong 24 giờ và hạn mức lên tới 1 tỷ đồng là những điểm nổi bật của sản phẩm cho vay “Linh hoạt cấp vốn” dành cho khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ (MSME) mà Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) mới tung ra thị trường.
pvcombank giup doanh nghiep sieu nho tiep can von chi trong 24 gio
Khách hàng giao dịch tại PVcomBank.

Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường là sự ra đời ngày càng nhiều của các doanh nghiệp MSME. Theo thông tin từ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), nhóm doanh nghiệp MSME chiếm gần 90% doanh nghiệp tại Việt Nam. Thế nhưng, lực lượng kinh doanh nhỏ lẻ này lại gặp nhiều khó khăn trong vấn đề tiếp cận nguồn vốn Ngân hàng, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ tới việc mở rộng quy mô sản xuất, hay đáp ứng kịp thời những nhu cầu cấp bách của doanh nghiệp trong thời gian ngắn.

Thấu hiểu những vướng mắc đó, PVcomBank đã thiết kế và cho ra đời sản phẩm cho vay “Linh hoạt cấp vốn” với nhiều đặc tính ưu việt. Sản phẩm sẽ giải quyết bài toán về vốn lưu động của doanh nghiệp, các khoản cần chi trả gấp, có tác động tức thời đến hoạt động vận hành như trả lương cho nhân viên, chi phí nguyên vật liệu, các khoản nợ ngắn hạn…

Với gói sản phẩm này, PVcomBank sẽ giúp các doanh nghiệp MSME vay vốn nhanh chóng với thời gian phê duyệt chỉ trong 24 giờ. Còn nếu đang có nhu cầu mở rộng quy mô, nâng cao sản lượng bằng cách tăng thêm các cơ sở sản xuất, kinh doanh hay mua thêm máy móc, thiết bị…, doanh nghiệp cũng có thể tiếp cận sản phẩm với hạn mức vay cao lên tới 1 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, khách hàng còn được miễn nhiều loại phí dịch vụ, trong đó có phí trả nợ trước hạn, hay tài sản đảm bảo cũng được chấp nhận dưới nhiều hình thức đa dạng khác nhau. “Linh hoạt cấp vốn” sẽ đảm bảo hỗ trợ các doanh nghiệp MSME nắm được cơ hội kinh doanh kịp thời nhất.

Khách hàng sử dụng sản phẩm này đồng thời được áp dụng những ưu đãi trong gói tín dụng 1.500 tỷ đồng hiện PVcomBank đang triển khai với mức lãi suất hấp dẫn chỉ từ 7,5%/năm. Hơn nữa, tài sản thế chấp cũng được linh hoạt, từ tài sản của chủ doanh nghiệp, những cá nhân góp vốn, hay thậm chí là cả người thân của họ.

Không chỉ đồng hành cùng các doanh nghiệp MSME tiếp cận nguồn vốn lưu động thật dễ dàng và nhanh chóng, PVcomBank còn cung cấp nhiều gói vay trung, dài hạn khác tùy theo nhu cầu, đặc điểm hoạt động ngành nghề nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho khách hàng khi vay vốn. Ngoài ra, PVcomBank cũng thường xuyên áp dụng các điều kiện cho vay linh hoạt, giảm thủ tục hồ sơ, thực hiện giải ngân nhanh... cùng các chương trình hỗ trợ vốn, ưu đãi phí dịch vụ nhằm hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp.

Lê Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,265 16,285 16,885
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,223 27,243 28,193
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,273 26,483 27,773
GBP 31,126 31,136 32,306
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.27 157.42 166.97
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,833 14,843 15,423
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,061 18,071 18,871
THB 632.61 672.61 700.61
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 22:00