NSNN 6 tháng đầu năm: Bội chi 99 nghìn tỷ đồng

16:56 | 30/06/2015

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Theo thông tin Bộ Tài chính vừa công bố chiều 30/6, bội chi ngân sách lũy kế trong 6 tháng đầu năm là 99 nghìn tỷ đồng.  

Bộ Tài chính họp báo thường kỳ quý II/2015

Cũng theo nội dung trong báo cáo của Bộ Tài chính, thời gian vừa qua Bộ đã điều hành quyết liệt thu ngân sách, quản lý chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm phù hợp với khả năng thu.

Trong đó, chi trả nợ và viện trợ đạt 75,95 nghìn tỷ đồng; bằng 50,6% dự toán; tăng 18,9% so với cùng kỳ năm 2014, đảm bảo thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản nợ đến hạn theo cam kết.

Lũy kế thu NSNN 6 tháng ước đạt 446,12 nghìn tỷ đồng; bằng 49% dự toán; tăng 6% so với cùng kỳ năm 2014. Ước tính có 52/63 địa phương thu đảm bảo tiến độ dự toán (từ 50% dự toán trở lên).

Về chi NSNN, dự toán chi NSNN cả năm 2015 là 1.147,1 nghìn tỷ đồng. Lũy kế chi 6 tháng là 545,18 nghìn tỷ đồng; bằng 47,5% dự toán; tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2014.

Trong đó, chi đầu tư phát triển đạt 86,6 nghìn tỷ đồng; bằng 44,4% dự toán; tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2014. Chi trả nợ và viện trợ đạt 75,95 nghìn tỷ đồng; bằng 50,6% dự toán; tăng 18,9% so với cùng kỳ năm 2014, đảm bảo thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản nợ đến hạn theo cam kết. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế xã hội đạt 378 nghìn tỷ đồng; bằng 49,3% dự toán; tăng 5,2% so với cùng kỳ năm 2014

Như vậy, bội chi NSNN 6 tháng là khoảng 99 nghìn tỷ đồng; bằng 43,8% dự toán.

Về huy động vốn, báo cáo của Bộ Tài chính cho biết, tính đến ngày 29/6, đã phát hành khoảng 115 nghìn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để bù đắp bội chi ngân sách và chi cho đầu tư phát triển; bằng 46% kế hoạch.

Không ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi NSNN

Vấn đề tái cơ cấu đầu tư công, tái cấu trúc thị trường tài chính cũng được Bộ Tài chính báo cáo cụ thể. Về vấn đề tái cơ cấu đầu tư công, hiện tại Bộ đang phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch & Đầu tư thực hiện việc rà soát, hoàn thiện pháp luật, cơ chế chính sách về phân cấp và quản lý đầu tư công; xác định rõ trách nhiệm của người quyết định đầu tư và chủ đầu tư; rà soát danh mục các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn đầu tư từ NSNN, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA có hiệu quả, các dự án đầu tư phải theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Ngoài ra, theo Bộ Tài chính việc tái cấu trúc thị trường tài chính cũng có nhiều chuyển biến tích cực. Hiện tại, Bộ tiếp tục nghiên cứu xây dựng các giải pháp phát triển thị trường; đồng thời, tích cực triển khai đồng bộ các đề án tái cấu trúc TTCK; trong đó, đã trình Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 5/5/2015 về chứng khoán phái sinh và TTCK phái sinh, tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho thị trường này hoạt động và phát triển. Tăng cường công tác giám sát giao dịch, kịp thời phát hiện các dấu hiệu giao dịch bất thường, giao dịch nội bộ, thao túng giá chứng khoán... để xử lý theo quy định của pháp luật.

Tú Cẩm (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:00