TP HCM: Thêm 15 doanh nghiệp được “kết nối” với ngân hàng

22:38 | 16/08/2012

1,106 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 16/8, tại UBND quận Gò Vấp, TPHCM đã diễn ra lễ ký kết hợp đồng tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ giữa 5 ngân hàng thương mại và 15 doanh nghiệp trên địa bàn quận Gò Vấp.

Các ngân hàng tham gia ký kết bao gồm: ngân hàng Đông Á, Sài Gòn Thương Tín, Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Công Thương Việt Nam và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Tổng số vốn vay là 122,4 tỉ đồng với lãi suất cho vay phổ biến ở mức 11% - 13%/năm.

Các ngân hàng cho biết: Các hợp đồng tín dụng ký kết được giải ngân ngay trong ngày với mức vay thấp nhất là 2 tỉ đồng, cao nhất là 15 tỉ đồng. Những doanh nghiệp được vay hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dệt may, xuất khẩu, y tế, dược phẩm, xây dựng, nhựa, công nghiệp hỗ trợ…

Lễ ký kết hợp đồng tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp ở Gò Vấp

Theo Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chi nhánh TP HCM, tính đến ngày 10/8, các ngân hàng thương mại trên địa bàn đã cơ cấu lại nợ và gia hạn lại nợ với khoản tiền 46 tỷ đồng cho các doanh nghiệp (đạt 6,2% tổng dư nợ tín dụng); đồng thời cho vay mới, trả nợ cũ trên 118 tỉ đồng (đạt 15,6% tổng dư nợ).

Bên cạnh đó, đã có 578.307 tỉ đồng dư nợ được giảm lãi suất xuống 15% (chiếm 76% tổng dư nợ). NHNN cho biết, phần dư nợ chưa được điều chỉnh giảm lãi suất chủ yếu là nợ xấu, một phần vay trung dài hạn, vay bất động sản, vay tiêu dùng, vay đầu tư chứng khoán…

Về tình hình cho vay 4 lĩnh vực ưu tiên với lãi suất 11 – 13%/năm, tính đến nay, tổng dư nợ cho vay nhóm này đạt 65.214 tỷ đồng. Trong đó, cho vay ở khu vực nông nghiệp, nông thôn 11.912 tỉ đồng, xuất khẩu 14.335 tỉ đồng, doanh nghiệp nhỏ và vừa 35.011 tỉ đồng và cho vay công nghiệp hỗ trợ 3.954 tỉ đồng.

Mai Phương

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:00