Giao dịch thuận tiện với BIDV MetLife

17:24 | 26/09/2017

776 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với mục tiêu nâng cao trải nghiệm và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng, Công ty Bảo hiểm Nhân thọ BIDV MetLife đã hợp tác với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) xây dựng cơ chế trao đổi dữ liệu hai chiều trong giao dịch nộp phí bảo hiểm cho các khách hàng của hai bên.
giao dich thuan tien voi bidv metlife
Nhân viên BIDV MetLife tư vấn các gói bảo hiểm cho khách hàng.

Theo chương trình hợp tác này, BIDV và BIDV MetLife cùng thiết lập cơ chế trao đổi dữ liệu trực tuyến đồng bộ giữa hai hệ thống của hai bên thông qua kho dữ liệu trực tuyến.

Dịch vụ thu hộ phí được triển khai trên các kênh đa dạng như thu tại quầy, thu hộ qua BIDV Online, thu hộ qua BIDV Mobile, dịch vụ ủy nhiệm thu tự động... Để thực hiện các giao dịch này khách hàng chỉ cần có tài khoản tại BIDV và hoàn toàn chủ động nộp phí BHNT trên các kênh thanh toán khác nhau. Điều này mang đến sự thuận tiện cho khách hàng khi hệ thống tự hiển thị các khoản phí bảo hiểm đến hạn nộp phí theo mã khách hàng như Số hợp đồng, Số phí bảo hiểm, Ngày đến hạn nộp phí... Khách hàng chỉ cần lựa chọn hợp đồng cần nộp phí và xác nhận chuyển tiền, theo đó thông tin được cập nhật nhanh chóng và chính xác trên hệ thống giao dịch của ngân hàng và công ty bảo hiểm đồng thời tuân thủ quy trình bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng.

Gia nhập thị trường năm 2014, đến nay BIDV MetLife đã tận dụng tốt ưu thế về mạng lưới, nền tảng khách hàng và sức mạnh tài chính của đối tác BIDV, khai thác tối đa hiệu quả của kênh Bancassurance. Với việc coi kỹ thuật số là nền tảng cốt lõi cho sự phát triển trong thời gian tới, BIDV MetLife sẽ không ngừng mang tới những trải nghiệm thú vị cho khách hàng. Chiến lược bao gồm các quy trình xử lý kỹ thuật số cho phép BIDV MetLife phục vụ khách hàng nhanh hơn, chính xác hơn, công cụ phân tích dữ liệu đồng bộ để xây dựng sản phẩm dịch vụ dựa trên nhu cầu của khách hàng, và minh chứng gần nhất chính là chương trình hợp tác trao đổi dữ liệu trực tuyến để tạo thuận tiện cho khách hàng trong việc nộp phí bảo hiểm.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:46

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:46