Doanh nghiệp ùn ùn đăng ký con dấu mới

07:00 | 17/07/2015

3,095 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Những ngày qua, hàng trăm doanh nghiệp (DN) đã gửi thông báo mẫu con dấu tới Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) thuộc Sở KH&ĐT TP HCM.

Nhìn chung các mẫu dấu mới của DN không khác biệt nhiều so với con dấu theo quy định trước đây. DN vẫn đăng ký sử dụng mẫu con dấu tròn với kích cỡ khoảng 30-40 mm; cách trình bày, các thông tin chi tiết đúng như con dấu cũ (tên DN, mã số, loại hình DN…).

Ông Đặng Văn Tuấn đi nộp thông báo mẫu dấu cho Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng MV với mẫu con dấu tròn như lâu nay vẫn thấy. Ông nói mặc dù biết Luật DN mới cho phép được tùy chọn mẫu con dấu và chính ông cũng thấy một số con dấu của DN Nhật Bản có hình chữ nhật khá đẹp. Có điều công ty ông mới thành lập, ngại làm con dấu hình thù khác biệt sẽ khó làm thủ tục, khó được đối tác chấp nhận.“Cứ kiểu cũ mà làm cho xong thủ tục thành lập cái đã. Sau này có nhiều DN đổi kiểu dấu thì mình cũng đổi” - ông cho biết.

Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều DN băn khoăn khi đến bàn hướng dẫn thủ tục để hỏi các vấn đề liên quan đến con dấu, như khắc con dấu ở đâu, khắc kiểu gì. Nhân viên Phòng ĐKKD liên tục phải tư vấn DN tự khắc ở dịch vụ khắc dấu nào cũng được, kiểu nào cũng được. Riêng với thông tin cơ bản (tên DN, mã số DN...) phải có đủ theo quy định theo Luật DN mới.

Mang con dấu về nhà riêng sử dụng, Trưởng phòng Tư pháp lĩnh án

Mang con dấu về nhà riêng sử dụng, Trưởng phòng Tư pháp lĩnh án

Ngày 2/6, Toà án Nhân dân TP Hà Nội tuyên phạt bị cáo Dương Văn Hải (57 tuổi, ở huyện Thường Tín, Hà Nội), nguyên Trưởng phòng Tư pháp huyện Thường Tín, Hà Nội mức án 2 năm tù về hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn trong thi hành công vụ.

Hai vợ chồng làm giả con dấu, chữ ký chủ tịch phường

Hai vợ chồng làm giả con dấu, chữ ký chủ tịch phường

Ngày 20/1, Công an quận Bắc Từ Liêm (Hà Nội) ra quyết định khởi tố bị can, bắt tạm giam Nguyễn Văn Mạnh và vợ là Phạm Thị Đức Thuận (ở phường Thụy Phương, quận Bắc Từ Liêm) về hành vi làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức.

Bỏ con dấu doanh nghiệp: Phải tính đến điều kiện ở nước ta

Bỏ con dấu doanh nghiệp: Phải tính đến điều kiện ở nước ta

Trước chủ trương của Nhà nước nới lỏng quản lý và hướng tới bỏ con dấu doanh nghiệp, hầu hết các doanh nghiệp đều đồng tình nhưng cho rằng cần có hướng dẫn khoa học và lộ trình hợp lý, phóng viên Báo Năng lượng Mới ghi lại một số ý kiến xung quanh vấn đề này.

Trong khi đó, đến ngày 13/7, trên Cổng thông tin đăng ký DN quốc gia đã công bố khoảng 700 mẫu dấu của DN Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai... Thế nhưng lại chưa có công bố về con dấu của DN tại TP.HCM.

Lý giải vấn đề này, Phòng ĐKKD cho hay những thông báo mẫu dấu mà DN nộp gần đây chưa kịp đưa lên hệ thống. Song DN vẫn được sử dụng mẫu dấu đã thông báo, không phụ thuộc vào việc có công bố lên hệ thống hay chưa.

PV (Theo Pháp luật TP HCM)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,204 16,224 16,824
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,183 27,203 28,153
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,004 31,014 32,184
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.79 156.94 166.49
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,777 14,787 15,367
SEK - 2,236 2,371
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 631.22 671.22 699.22
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 23:00