Cùng xây dựng giá trị và vun đắp thành công

10:34 | 24/06/2018

262 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Được xếp vào nhóm khách hàng chiến lược với giới hạn tín dụng lớn, trong suốt 5 năm qua Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN) Hưng Hà Tuyên Quang đã được VietinBank Tuyên Quang đồng hành xây dựng giá trị và đạt được những thành công to lớn.
Cùng xây dựng giá trị và vun đắp thành công
Nhà máy sản xuất Tôn làm mát

Bền vững để phát triển

DNTN Hưng Hà Tuyên Quang (DN) được thành lập từ tháng 8/2001 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất tôn lợp mạ màu, sản xuất cấu kiện kim loại, kinh doanh sắt thép.

Ông Nguyễn Văn Hà - Chủ DNTN Hưng Hà Tuyên Quang chia sẻ với phóng viên Thông tin VietinBank: Với phương châm sản phẩm đa dạng và phong phú, dịch vụ và chất lượng hoàn hảo chúng tôi đã bền bỉ xây dựng các giá trị về sản phẩm và con người. Theo đó, DN có đội ngũ cán bộ, nhân viên giàu kinh nghiệm, sáng tạo, sẵn sàng phục vụ khách hàng tận tụy và chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, sản phẩm của DN luôn duy trì mức giá cả cạnh tranh, có mẫu mã và chất lượng phù hợp với nhu cầu của khách hàng. “Thị trường ưa chuộng và tin dùng, nên Hưng Hà Tuyên Quang luôn duy trì tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Đặc biệt, sản phẩm của chúng tôi đã hiện diện ở nhiều công trình, dự án lớn và đã được khách hàng đánh giá cao” - ông Hà nhấn mạnh.

Cũng theo ông Hà thì sở dĩ có được điều này là bởi DN đã chú trọng đầu tư con người để làm chủ công nghệ cũng như hệ thống dây chuyền hiện đại. Sự kết hợp giữa kinh nghiệm, năng lực sản xuất với tính năng ưu việt của công nghệ đã cho phép DN cung cấp cho thị trường những sản phẩm tôn mạ có chất lượng cao, thân thiện với môi trường, đáp ứng đa dạng các nhu cầu sử dụng trong các ngành công nghiệp và dân dụng. Uy tín và thương hiệu càng được khẳng định khi DN được các đối tác lớn như: Công ty CP Tôn mạ VNTEEL Thăng Long, Công ty CP Tôn mạ màu Fujiton, Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen... ủy quyền làm đại lý phân phối hàng hóa.

Bằng sự phát triển vượt trội, hiện nay Hưng Hà Tuyên Quang đã trở thành doanh nghiệp có quy mô lớn nhất trong lĩnh vực sản xuất tôn lợp, tôn mát và chiếm hơn 50% thị phần trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Đặc biệt, nhãn hiệu “Tôn Nam Phương” và logo doanh nghiệp đã được đăng ký bản quyền trên toàn quốc. Với slogan “Bền vững để phát triển” - Tôn Nam Phương luôn đặt ra tiêu chuẩn khắt khe để sản phẩm luôn được kiểm soát chất lượng. Hiện DN có 9 chi nhánh tại Tuyên Quang và Phú Thọ với doanh thu bình quân hằng năm đạt gần 160 tỉ đồng, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hàng trăm lao động.

“Thành công của Hưng Hà Tuyên Quang có dấu ấn của VietinBank Tuyên Quang. Chúng tôi đã cùng nhau hợp tác, cùng xây dựng giá trị và kiến tạo thành công. Đặc biệt, chúng tôi luôn nhận được sự tư vấn, hỗ trợ quan trọng và hiệu quả, nhất là trong những thương vụ với đối tác lớn nước ngoài” - ông Hà nói.

Sức mạnh của niềm tin

Khi được hỏi về “cơ duyên” cũng như mối quan hệ giữa Hưng Hà Tuyên Quang và VietinBank Tuyên Quang, ông Hà cho hay: Trong quá trình xây dựng và cạnh tranh, DN đã thiết lập quan hệ tín dụng với nhiều ngân hàng. Trải qua những giai đoạn khi thuận lợi, lúc khó khăn; VietinBank Tuyên Quang đã thể hiện cho chúng tôi thấy sức mạnh của niềm tin. Niềm tin ấy đã trở thành điểm tựa vững chắc về dòng vốn, sự tư vấn, hỗ trợ… cho DN. Vì thế, Hưng Hà Tuyên Quang luôn dành cho VietinBank một tình cảm đặc biệt và sự hợp tác toàn diện, lâu dài.

Còn ông Phạm Đức Thuận - Giám đốc VietinBank Tuyên Quang thì nhận định: Trong suốt quá trình hợp tác, hai bên đã hỗ trợ nhau để cùng xây dựng giá trị và vun đắp thành công. Đối với VietinBank Tuyên Quang, Hưng Hà Tuyên Quang luôn được xếp hạng khách hàng chiến lược với giới hạn tín dụng lớn. Ngoài sản phẩm tín dụng, DN còn sử dụng hầu hết các sản phẩm, dịch vụ của VietinBank như: Tiền gửi, thanh toán, bảo lãnh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, tài trợ thương mại… “Đối với mọi khách hàng, trong đó có Hưng Hà Tuyên Quang, VietinBank Tuyên Quang luôn dành sự tư vấn để tìm kiếm giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất. Đó có thể là sự hỗ trợ tìm kiếm nguồn vốn giá rẻ, hay tư vấn quản lý dòng tiền sao cho có lợi nhất, hoặc là các chương trình tín dụng ưu đãi và kịp thời giải ngân các dự án, hợp đồng quan trọng… Bằng mối quan hệ thân tình này, VietinBank Tuyên Quang đã khẳng định được sức mạnh niềm tin trong lòng khách hàng nói chung cũng như Hưng Hà Tuyên Quang” - ông Thuận nhấn mạnh.

Nói về định hướng hoạt động, ông Hà cho biết: Trong tương lai gần, Hưng Hà Tuyên Quang sẽ nâng cấp 9 chi nhánh trở thành các trung tâm phân phối đa mặt hàng. Vì thế chúng tôi đang rất cần vốn và rất tin tưởng khi có VietinBank Tuyên Quang đồng hành. Tôi tin rằng việc chúng tôi mở mang kinh doanh cũng sẽ mở rộng quan hệ hợp tác với VietinBank Tuyên Quang để cùng nhau vun đắp sự thịnh vượng.

Hà Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00