Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

09:15 | 14/06/2018

431 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ít nhất 15 tỷ phú Nga đã tham gia vào World Cup năm nay, qua các hợp đồng xây dựng hoặc dịch vụ Internet tại sân vận động. 
Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

1. Viktor Vekselberg

Tài sản: 13,6 tỷ USD

Công ty của ông - Airports of Regions đã chi 560 triệu USD để cải tạo các sân bay tại 4 thành phố tổ chức các trận đấu trong World Cup, là Ekaterinburg, Nizhny Novgorod, Rostov-on-Don và Samara.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

2. Arkady Rotenberg

Tài sản: 2,6 tỷ USD

Rotenberg điều hành Mostotrest. Họ có một công ty con đã giành được hợp đồng hơn 4 tỷ USD làm một tuyến đường cao tốc dài hơn 680km nối St. Petersburg và Moskva. Tuy nhiên, tuyến này được đánh giá khó hoàn thành kịp cho World Cup. Công ty của ông cũng giành được hợp đồng 1 tỷ USD khác để cải tạo 3 sân bay.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

3. Mikhail Fridman, German Khan, Alexei Kuzmichev, Pyotr Aven

Tài sản: 13,6 tỷ USD, 8,8 tỷ USD, 6,8 tỷ USD, 4,7 tỷ USD

Fridman (ảnh), Khan và Kuzmichev là bạn đại học. Họ cùng thành lập Alfa Group năm 1989. Aven gia nhập sau đó, vào năm 1994. Với 745 văn phòng và chi nhánh trên khắp châu Âu, Alfa-Bank (thuộc Alfa Group) là nhà tài trợ cho World Cup và sẽ hỗ trợ FIFA bán vé. Đổi lại, họ sẽ xuất hiện trên các biển quảng cáo trong các trận đấu.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

4. Aras Agalarov

Tài sản: 1,7 tỷ USD

Tập đoàn Crocus của ông giành được các hợp đồng trị giá 580 triệu USD để xây dựng hai sân vận động tại Kaliningrad và Rostov-on-Don.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

5. Gennady Timchenko
Tài sản: 16,6 tỷ USD

Timchenko là cổ đông lớn của Stroytransgaz - công ty nhận được hợp đồng 530 triệu USD xây các sân vận động 45.000 chỗ ngồi tại hai thành phố - Volgograd và Nizhny Novgorod.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

6. Alisher Usmanov

Tài sản: 13 tỷ USD

Usmanov giàu lên nhờ sản xuất túi nilon thời Liên Xô. Ông là cổ đông lớn của USM Holdings - công ty mẹ của nhà mạng MegaFon. Công ty này giành được hợp đồng 680 triệu USD cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông - Internet cho 11 sân vận động và khu tập luyện của 32 đội bóng tham gia World Cup.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

7. Leonid Fedun

Tài sản: 7,3 tỷ USD

Fedun là ông chủ câu lạc bộ bóng đá Spartak Moskva. Ông được cho là đã chi 500 triệu USD cải tạo sân nhà của câu lạc bộ này tại Moskva. Đây cũng là một trong các sân vận động được sử dụng cho World Cup.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

8. Dmitry Kamenschik

Tài sản: 3,4 tỷ USD

Kamenschik sở hữu sân bay Domodedovo ở Moskva. Công ty của ông đã đầu tư 690 triệu USD cải tạo sân bay, để chuẩn bị cho World Cup. Sân bay này sẽ có hệ thống dịch vụ đặc biệt cho các vận động viên và quan chức di chuyển qua lại sân bay này trong sự kiện.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

9. Alexander Ponomarenko (ảnh), Alexander Skorobogatko

Tài sản: 3,3 tỷ USD và 3,3 tỷ USD

Lần đầu hai tỷ phú này hợp tác là thành lập một nhà máy sản xuất nước hoa nhỏ tại Ukraine. Sau đó, họ chuyển sang ngân hàng và cảng biển. Năm 2013, cả hai trúng thầu phát triển sân bay quốc tế Sheremetyevo ở Moskva. Đây là sân bay có lưu lượng hành khách lớn nhất Nga năm ngoái. Họ đã đầu tư vào đây 680 triệu USD để cải tạo, nhằm phục vụ người hâm mộ bóng đá đổ đến Nga.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

10. Roman Trotsenko

Tài sản: 1,6 tỷ USD

Trotsenko thành lập Aeon Corporation năm 2007. Công ty này quản lý 7 cảng biển và 14 sân bay tại Nga. Công ty con phụ trách mảng sân bay - Novoport đã đầu tư 190 triệu USD để cải tạo các sân bay tại Volgograd và Kaliningrad. Cả hai thành phố này đều có sân vận động phục vụ World Cup.

Bóng dáng các tài phiệt Nga đằng sau World Cup

11. Dmitry Pumpyansky

Tài sản: 1,6 tỷ USD

Công ty xây dựng thuộc tập đoàn Sinara của ông đã chi 190 triệu USD để cải tạo Ekaterinburg Arena - sân vận động 65 tuổi sẽ diễn ra một số trận đấu trong World Cup.

Vnexpress.net

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00