BIDV bàn giao 80 căn nhà tình nghĩa

19:33 | 28/04/2016

220 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hôm nay (28/4), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tiến hành bàn giao nhà tình nghĩa cho 2 cựu TNXP ở Nam Định.
bidv ban giao 80 can nha tinh nghia
Ông Phạm Văn Lợi trao tượng trưng nhà tình nghĩa cho cựu TNXP Vũ Thị Xuân.

Theo BIDV, hưởng ứng lời kêu gọi của Công đoàn Giao thông Vận Việt Nam, BIDV đã hỗ trợ cựu TNXP có hoàn cảnh khó khăn 10 tỉ đồng bằng hình thức xây dựng nhà tình nghĩa và tặng sổ tiết kiệm và được thực hiện trong 3 năm từ 2014 – 2016.

Năm 2014, BIDV đã tặng 600 sổ tiết kiệm trị giá 3 tỉ đồng hỗ trợ cựu TNXP có hoàn cảnh khó khăn. Và năm 2015, BIDV tài trợ 80 hộ gia đình cựu TNXP nghèo tại 28 tỉnh thành xây dựng nhà đại đoàn kết, tổng chi phí 4,8 tỉ đồng (60 triệu đồng/căn). Sau gần 01 năm triển khai, đến nay, Công đoàn GTVT và BIDV bàn giao hầu hết 80 căn nhà tình nghĩa trên toàn quốc.

Và ngày 28/4, tại Nam Định, Công đoàn BIDV Nam Định đã phối hợp với Công đoàn Giao thông Vận tải Việt Nam, Hội cựu TNXP Việt Nam tổ chức khánh thành và bàn giao Nhà Tình nghĩa cho Cựu TNXP Vũ Thị Xuân, tại xã Yên Chính, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định và Cựu TNXP Trần Thị Vân, xã Mỹ Phúc, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.

Ngôi nhà mới khang trang vừa mới xây dựng xong là món quà đầy ý nghĩa, thể hiện tấm lòng và tình cảm của Ban lãnh đạo và hơn 20.000 công nhân viên chức, người lao động BIDV đang công tác trên địa bàn cả nước gửi tặng các đồng chí cựu thanh niên xung phong trên khắp cả nước. Đây cũng là thể hiện tinh thần lá lành đùm lá rách, biết ơn người có công với cách mạng của Đảng và Nhà nước ta nhằm tri ân công lao và chia sẻ những khó khăn hiện tại của các cựu Thanh niên xung phong.

bidv ban giao 80 can nha tinh nghia
Đồng đội của cựu TNXP Vũ Thị Xuân trước ngôi nhà mới.

Ông Phạm Văn Lợi, Phó Giám đốc BIDV Chi nhánh Nam Định cho biết: “Thực hiện hoạt động an sinh xã hội hướng tới người có công với đất nước, đặc biệt là các cựu TNXP là một chủ trương lớn trong hoạt động an sinh xã hội của BIDV. Tập thể cán bộ công nhân viên BIDV luôn tích cực đóng góp tặng các suất quà tri ân kịp thời đến Thanh niên xung phong nhằm hỗ trợ phần nào những khó khăn trước mắt về vật chất, tinh thần và sức khỏe của các anh chị cựu thanh niên xung phong. Với công trình này, BIDV Nam Định mong gia đình chị Xuân, chị Vân có điều kiện ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế trong ngôi nhà mới”.

Là đơn vị có truyền thống trong việc thực hiện các hoạt động an sinh xã hội vì cộng đồng, BIDV thường xuyên hỗ trợ, tri ân các đối tượng chính sách trong xã hội. Đối với các cựu Thanh niên xung phong, BIDV đã có nhiều hoạt động ý nghĩa thiết thực. Năm 2009, nhân Kỷ niệm ngày Truyền thống Thanh niên Xung phong và kỷ niệm 50 năm ngày mở đường Trường Sơn, BIDV đã trao tặng 300 triệu đồng xây dựng 8 căn nhà tình nghĩa và tặng 46 sổ tiết kiệm cho Thanh niên xung phong các tỉnh: Hà Tây, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình. 

Tiếp theo, trong các năm 2012, 2014 BIDV cũng đã hỗ trợ các hoạt động tri ân các anh hùng Liệt sỹ là thanh niên xung phong tại Khu di tích Truông Bồn (Nghệ An), Ngã Ba Đồng Lộc (Hà tĩnh), Tây Ninh và Đường 20 quyết thắng (Quảng Bình), đồng thời thực hiện tặng quà Tết cho cựu thanh niên xung phong tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, phụng dưỡng mẹ liệt sĩ là thanh niên xung phong…với giá trị hỗ trợ lên đến gần 20 tỷ đồng…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,265 16,285 16,885
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,223 27,243 28,193
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,273 26,483 27,773
GBP 31,126 31,136 32,306
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.27 157.42 166.97
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,833 14,843 15,423
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,061 18,071 18,871
THB 632.61 672.61 700.61
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 22:00