5 khách hàng BIDV được xem MU thi đấu tại Old Trafford

19:00 | 30/04/2016

454 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để chúc mừng các khách hàng may mắn trúng thưởng Chương trình khuyến mại chủ thẻ tín dụng BIDV Manchester United doanh số cao năm 2015, từ ngày 29/4-7/5/2016, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) tổ chức cho 5 khách hàng may mắn nhất tham gia Chuyến du lịch Anh quốc xem Manchester United thi đấu với Manchester City tại sân vận động Old Trafford.
5 khach hang bidv duoc xem mu thi dau tai old trafford
Ảnh minh họa.

Chương trình khuyến mại dành cho chủ thẻ tín dụng BIDV MU doanh số cao 2015 được triển khai từ ngày 1/10 đến 29/12/2015. Trong thời gian khuyến mại, khách hàng là chủ thẻ tín dụng quốc tế BIDV Manchester United có tổng doanh số thanh toán trong Quý 1 – Quý 3/2015 đạt 500 triệu sẽ được tham gia Chương trình quay số trúng thưởng.

Theo đó với mỗi 5 triệu đồng chi tiêu trong thời gian khuyến mại (1/10 – 29/12/2015) KH sẽ được nhận 1 mã số trúng thưởng. BIDV tổ chức quay số trúng thưởng để xác định 5 khách hàng may mắn nhất nhận được Chuyến du lịch Anh quốc xem Manchester United thi đấu cho 1 người trị giá 100 triệu đồng.

Ngày 3/2/2016 tại Hội trường quay số - 65 Lạc Trung, Hà Nội, trước sự chứng kiến của đại diện khách hàng, đại diện chi nhánh BIDV, một số cơ quan thông tấn báo chí, BIDV đã phối hợp Công ty Xổ số Kiến thiết Thủ đô tổ chức lễ quay số xác định khách hàng trúng thưởng chương trình du lịch Anh quốc cho chủ thẻ tín dụng BIDV MU doanh số cao 2015.

Theo đó, kết quả quay số đã xác định được 5 khách hàng may mắn là Khách hàng Ngô Đình Vũ (BIDV Khánh Hòa); Khách hàng Phạm Ngọc Như Dương (BIDV TPHCM); Khách hàng Đinh Thị Hằng (BIDV Cầu Giấy); Khách hàng Phan Thị Phương Hoa (BIDV Hà Tây); Khách hàng Hồ Văn Dũng (BIDV Đông Sài Gòn).

Đây sẽ là đoàn khách thứ 4 của BIDV sang Anh Quốc kể từ năm 2013 khi BIDV ký kết thỏa thuận hợp tác đồng thương hiệu với Machester United. Các khách hàng được tham quan xứ sở sương mù với các điểm du lịch nổi tiếng tại 2 thành phố London và Manchester. Đặc biệt khách hàng sẽ được trực tiếp xem trận đấu của Manchester United trên sân Old Trafford, trải nghiệm Red Day” với một loạt các hoạt động như thăm quan sân vận động Old Trafford, chiêm ngưỡng phòng thay đồ của Đội 1, đi trên đường hầm ra sân Old Trafford, ngồi trên băng ghế huấn luyện của Sir Alex Ferguson và tham quan Bảo tàng của Câu lạc bộ.

Để gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý khách hàng đã tham gia và ủng hộ chương trình, trong thời gian tới, BIDV sẽ tiếp tục triển khai thêm nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn và giá trị, đem lại nhiều ưu đãi hơn nữa cho Quý khách hàng.

Thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng truy cập website http://card.bidv.com.vn hoặc Hotline 1900 9247.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,224 16,244 16,844
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,201 27,221 28,171
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,231 26,441 27,731
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.54 156.69 166.24
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.24 672.24 700.24
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 23:45